Thuế TNDN là gì? Cách tính thuế và những điểm mới quan trọng từ 1/10/2025
Từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 chính thức có hiệu lực với nhiều điểm thay đổi quan trọng. Hiểu rõ thuế TNDN là gì, cách tính thuế và nắm bắt kịp thời những đổi mới liên quan đến thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh hoạt động tài chính, tận dụng chính sách ưu đãi và hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế.
|
Mục Lục 2.2. Trường hợp tính thuế TNDN trên doanh thu 3. Những điểm mới quan trọng doanh nghiệp cần lưu ý từ 1/10/2025 |
1. Thuế TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được hiểu là loại thuế trực tiếp đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế.
Mục đích của thuế TNDN là huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Thuế TNDN là nghĩa vụ tài chính bắt buộc, đồng thời là công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế và tạo môi trường cạnh tranh công bằng.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải nộp thuế với mức thuế suất theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp lý liên quan khác.
| Bài viết tham khảo: Khấu trừ thuế TNCN là gì? |
2. Cách tính thuế TNDN
Cách tính thuế TNDN được áp dụng theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (Luật số 67/2025/QH15) được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2025. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý.
2.1. Công thức tính thuế TNDN
Theo Điều 11, Luật thuế TNDN 2025 quy định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
|
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất |
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
|
Thu nhập tính thuế
|
= |
Thu nhập chịu thuế |
- |
Thu nhập được miễn thuế |
+ |
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định |
(2) Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
|
Thu nhập chịu thuế
|
= |
Doanh thu |
- |
Các khoản chi được trừ |
+ |
Các khoản thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam) |
(3) Thuế suất thuế TNDN
Thuế suất thuế TNDN là 20% tính trên thu nhập tính thuế.
Các trường hợp khác:
- Thuế suất 15%: áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
- Thuế suất 17%: áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% là tổng doanh thu của kỳ tính thuế TNDN trước liền kề.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí;
- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.
| Bài viết tham khảo: So sánh thuế TNCN và thuế TNDN: Điểm giống và khác nhau. |
2.2. Trường hợp tính thuế TNDN trên doanh thu
Bên cạnh việc tính thuế TNDN theo thu nhập tính thuế nhiều trường hợp thuế TNDN được tính theo doanh thu. Công thức tính như sau:
|
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu x Thuế suất |
Thuế TNDN phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với các trường hợp sau đây:
- Đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, thời điểm và cách xác định doanh thu tính thu nhập chịu thu phát sinh tại Việt Nam:
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng quy định tại Khoản 2, Điều 10, của Luật thuế TNDN 2025 trong trường hợp xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
| Bài viết tham khảo: Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Quyết toán thuế tncn. |
3. Những điểm mới quan trọng doanh nghiệp cần lưu ý từ 1/10/2025
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có hiệu lực từ 01/10/2025 có nhiều thay đổi quan trọng tác động trực tiếp đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý nắm bắt để xác định đúng thu nhập chịu thuế đảm bảo lợi ích và tránh rủi ro.
(1) Mở rộng đối tượng chịu thuế
Mở rộng đối tượng chịu thuế gồm cả doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập từ hoạt động thương mại điện tử, nền tảng số, dịch vụ xuyên biên giới tại Việt Nam, đều phải kê khai và nộp thuế TNDN. Quy định này giúp tạo sân chơi công bằng hơn giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài.
(2) Thay đổi thuế suất thuế TNDN mới
Áp dụng thuế suất thuế TNDN chuẩn 20% trên thu nhập tính thuế, ngoài ra áp dụng các mức thuế suất thấp hơn như sau:
- Doanh nghiệp có doanh thu năm ≤ 3 tỷ đồng: áp dụng thuế suất ưu đãi 15%.
- Doanh nghiệp có doanh thu năm > 3 tỷ đồng đến ≤ 50 tỷ đồng: áp dụng thuế suất 17%.
Đây là thay đổi mang tính hỗ trợ lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, giúp giảm áp lực chi phí và tăng khả năng tái đầu tư.
(3) Chính sách ưu đãi thuế
Áp dụng chính sách thuế ưu đãi cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo:
- Được miễn thuế TNDN trong 02 năm đầu.
- Giảm 50% thuế trong 04 năm tiếp theo.
Quy định rõ các ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên (công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, vùng kinh tế khó khăn…) tiếp tục được hưởng ưu đãi theo luật mới với quy định rõ ràng, minh bạch hơn.
| Bài viết tham khảo: Hướng dẫn xử lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị sai sót theo quy định mới nhất. |
(4) Xác định kỳ tính thuế TNDN
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định từ 01/10/2025 như sau:
- Kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính;
- Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài gồm:
+ Doanh nghiệp có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh ở Việt Nam.
Thuế TNDN không chỉ là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà còn là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quỹ tài chính của doanh nghiệp.
Hiểu rõ thuế TNDN là gì và cách tính thuế TNDN đặc biệt là những đổi mới từ 01/10/2025 sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong quản trị tài chính.
Các doanh nghiệp cần có kế hoạch chuẩn bị trước cho những đổi mới, nên tận dụng thời gian chuyển đổi để tận dụng hiệu quả các chính sách ưu đãi tối ưu lợi nhuận hợp pháp.
Thu Hương.
|
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử ECN được phát triển bởi Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn. Với các tính năng ưu việt Phần mềm ECN hỗ trợ doanh nghiệp lập, quản lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử hiệu quả, cụ thể: - Cung cấp đầy đủ biểu mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định pháp luật; - Hỗ trợ tổng hợp báo cáo, nộp bảng kê sử dụng chứng từ tiện lợi; - Dễ dàng xử lý chứng từ đã lập khi có sai sót; - Đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định hiện hành về chứng từ thuế TNCN điện tử; - Tra cứu thông tin và lưu trữ chứng từ dễ dàng. Để được dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ECN, Quý doanh nghiệp, đơn vị vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 24/7: Miền Bắc: 1900 4767, Miền Nam - Miền Trung: 1900 4768. |






