Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tổng hợp những điều cần biết
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế tại Việt Nam, thuế đánh trực tiếp vào phần thu nhập lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
Mục Lục 1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? 4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Các khoản thu nhập chịu thuế và được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp |
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được điều chỉnh theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được sửa đổi, bổ sung bởi:
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013.
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
- Luật Quản lý thuế 2019.
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 30/1/2023 (sau đây gọi là Luật Thuế TNDN hợp nhất 2023)
- Các văn bản pháp lý liên quan khác.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ. Mục đích chính của loại thuế này là điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội và đóng góp vào ngân sách nhà nước.
| Bài viết tham khảo: Được tặng, cho, thừa kế tài sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? |
2. Đối tượng nộp thuế TNDN
Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), gồm có:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
3. Quy định về nộp thuế TNDN
Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 3, Luật thuế TNDN hợp nhất phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
| Bài viết tham khảo: Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Quyết toán thuế tncn. |
4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Để tính thuế TNDN cần căn cứ vào thu nhập tính thuế và thuế suất. Theo Điều 7, Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH Luật thuế TNDN công thức tính thuế TNDN như sau:
|
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất |
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước
(2) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
- Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam
- Các khoản chi phí được trừ: Là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và không thuộc các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. Ví dụ: chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi phí khấu hao tài sản cố định…
(3) Thuế suất thuế TNDN hiện hành: 20%
(4) Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50%; đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
| Bài viết tham khảo: Mẫu tờ khai thuế TNCN 2025 - Thay thế tờ khai khấu trừ thuế TNCN. |
5. Các khoản thu nhập chịu thuế và được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc hiểu rõ các khoản thu nhập chịu thuế TNDN và thu nhập được miễn thuế TNDN giúp kê khai chính xác, tận dụng ưu đãi thuế hợp pháp và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
5.1. Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản thu nhập chịu thuế được xác định căn cứ theo Điều 3, Luật Thuế TNDN hợp nhất 2023 gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Thu nhập khác:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn; chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư,
+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, quyền sở hữu trí tuệ;
+ Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
+ Thu nhập từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;
+ Thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
5.2. Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN được quy định tại Điều 4, Luật Thuế TNDN hợp nhất 2023. Các khoản thu nhập điển hình như:
- Thu nhập từ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp của hợp tác xã; của doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Phần thu nhập không chia của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để lại để đầu tư phát triển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
6. Kỳ tính thuế TNDN
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính của doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nước ngoài áp dụng kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh.
Doanh nghiệp có trách nhiệm tạm nộp thuế TNDN hàng quý và quyết toán thuế vào cuối năm. Việc kê khai và nộp thuế được thực hiện theo đúng biểu mẫu và thời hạn quy định của cơ quan thuế.
| Bài viết tham khảo: Cách đăng ký mã số thuế online - Cập nhật tháng 9/2025. |
7. Thời hạn quyết toán và nộp thuế TNDN
Doanh nghiệp cần tạm nộp thuế TNDN hàng quý và quyết toán cuối năm. Thời hạn quyết toán thuế TNDN được quy định như sau:
(1) Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm
Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải quyết toán thuế TNDN theo quy định tại Luật Quản lý thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Lưu ý: Trường hợp thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN trùng với ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ hàng tuần theo quy định thì thời hạn nộp cuối là ngày làm việc tiếp theo.
(2) Thời gian tạm nộp thuế TNDN hàng quý
Doanh nghiệp có trách nhiệm tạm nộp thuế TNDN theo quý dựa trên kết quả sản xuất – kinh doanh thực tế. Theo quy định, hạn nộp tạm thuế TNDN hàng quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
Ví dụ: Quý I kết thúc ngày 31/3 vậy hạn nộp tạm thuế quý 1 là ngày 30/4. Do 30/4 rơi vào ngày nghỉ lễ theo quy định thì thời hạn nộp là ngày làm việc tiếp theo sau nghỉ lễ.
Ví dụ: Năm tài chính kết thúc ngày 31/12 thì hạn nộp quyết toán thuế TNDN là 31/3 năm sau.
Hiểu rõ thuế thu nhập doanh nghiệp và các quy định liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn hỗ trợ quản trị tài chính hiệu quả.
Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ, việc ứng dụng công nghệ vào quản lý thuế, quản lý tài chính được các doanh nghiệp ưu tiên hàng đầu, góp phần tối ưu hóa nguồn lực, giảm thiểu rủi ro.
Thu Hương.
|
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử ECN được phát triển bởi Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn. Với các tính năng ưu việt Phần mềm ECN hỗ trợ doanh nghiệp lập, quản lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử hiệu quả, cụ thể: - Cung cấp đầy đủ biểu mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định pháp luật; - Hỗ trợ tổng hợp báo cáo, nộp bảng kê sử dụng chứng từ tiện lợi; - Dễ dàng xử lý chứng từ đã lập khi có sai sót; - Đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định hiện hành về chứng từ thuế TNCN điện tử; - Tra cứu thông tin và lưu trữ chứng từ dễ dàng. Để được dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ECN, Quý doanh nghiệp, đơn vị vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 24/7: Miền Bắc: 1900 4767, Miền Nam - Miền Trung: 1900 4768. |







