Văn bản đề nghị miễn giảm thuế: Các trường hợp sử dụng và mẫu hiện hành

Bởi: ecn.net.vn - 21/11/2025 Lượt xem: 51 Cỡ chữ tru cong

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, không ít doanh nghiệp và cá nhân gặp khó khăn do biến động thị trường, thiên tai, dịch bệnh hoặc các yếu tố khách quan khác. Để hỗ trợ người nộp thuế, pháp luật quy định một số trường hợp được miễn, giảm thuế. Khi đó, việc soạn thảo văn bản đề nghị miễn giảm thuế đúng quy định là điều kiện cần thiết để cơ quan thuế xem xét và phê duyệt.

Văn bản giảm thuế
Văn bản đề nghị miễn giảm thuế.

Mục Lục

1. Văn bản đề nghị miễn giảm thuế là gì? Khi nào cần làm văn bản miễn giảm thuế

1.1. Hiểu rõ về văn bản đề nghị miễn giảm thuế

1.2. Làm văn bản đề nghị miễn giảm thuế trong trường hợp nào?

2. Nội dung chính của văn bản đề nghị miễn giảm thuế

3. Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế

4. Hồ sơ miễn giảm thuế TNDN và thuế TNCN

4.1. Hồ sơ miễn giảm thuế TNDN

4.2. Hồ sơ miễn giảm thuế TNCN

1. Văn bản đề nghị miễn giảm thuế là gì? Khi nào cần làm văn bản miễn giảm thuế

Văn bản đề nghị miễn giảm thuế là văn bản hành chính bắt buộc, được sử dụng phổ biến trong kê khai và nộp thuế doanh nghiệp hay thuế thu nhập cá nhân.

1.1. Hiểu rõ về văn bản đề nghị miễn giảm thuế

Văn bản đề nghị miễn giảm thuế là tài liệu do doanh nghiệp hoặc cá nhân nộp cho cơ quan thuế, nhằm trình bày lý do, căn cứ pháp lý và đề nghị được miễn hoặc giảm một phần nghĩa vụ thuế. Đây là thủ tục bắt buộc trong quá trình xin hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế.

1.2. Làm văn bản đề nghị miễn giảm thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 52, Thông tư số 80/2021/TT-BTC, cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau: Doanh nghiệp hoặc cá nhân cần làm văn bản đề nghị miễn giảm thuế trong những trường hợp sau:

- Bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ dẫn đến không còn khả năng nộp thuế đúng hạn.

- Được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định pháp luật: các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích phát triển, địa bàn khó khăn, hoặc dự án sử dụng nhiều lao động.

- Có khó khăn đặc biệt về tài chính, được Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ miễn giảm thuế trong từng thời kỳ.

- Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định miễn hoặc giảm một số loại thuế cụ thể (thuế TNCN, thuế TNDN, thuế sử dụng đất nông nghiệp…).

Việc làm đơn đề nghị miễn giảm thuế cần phải được thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật về quản lý thuế. Khi đơn đề nghị được cơ quan thuế chấp thuận thi người nộp thuế mới được xét duyệt để miễn giảm thuế.

2. Nội dung chính của văn bản đề nghị miễn giảm thuế

Nội dung chính của văn bản đề nghị miễn giảm thuế bao gồm:

- Thông tin người nộp thuế: tên, địa chỉ, mã số thuế

- Căn cứ pháp lý và lý do xin miễn giảm (thiên tai, dịch bệnh, khó khăn tài chính…)

- Loại thuế, kỳ tính thuế đề nghị miễn giảm.

Bài viết tham khảoKhấu trừ thuế TNCN là gì?

3. Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế mới nhất được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp, cá nhân lưu ý để không sử dụng mẫu cũ dẫn đến việc phải làm lại hồ sơ.

Mẫu văn bản
Văn bản đề nghị miễn giảm thuế mới nhất.

=> Tải mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TẠI ĐÂY.

Việc cập nhật và áp dụng đúng mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế mới nhất sẽ giúp đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và tạo thuận lợi trong quá trình xử lý của cơ quan thuế.

Đây là bước quan trọng để người nộp thuế nhận được sự hỗ trợ kịp thời, đúng chính sách.

4. Hồ sơ miễn giảm thuế TNDN và thuế TNCN

Doanh nghiệp, cá nhân thuộc trường hợp được miễn giảm thuế TNDN hoặc thuế TNCN làm hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn khác của cơ quan thuế. Doanh nghiệp, cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ để cơ quan thuế có căn cứ xem xét.

Hồ sơ miễn giảm thuế
Hồ sơ miễn giảm thuế.

4.1. Hồ sơ miễn giảm thuế TNDN

Hồ sơ miễn giảm thuế TNDN gồm:

- Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế TNDN (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư của Bộ Tài chính).

- Tài liệu chứng minh lý do miễn, giảm:

+ Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.

+ Biên bản xác nhận thiệt hại (nếu do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ).

+ Hồ sơ chứng minh doanh nghiệp thuộc diện ưu đãi theo luật (đầu tư vào địa bàn khó khăn, lĩnh vực khuyến khích, sử dụng nhiều lao động…).

Ngoài ra, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ khác theo yêu cầu cụ thể của cơ quan thuế. Doanh nghiệp không chuẩn bị được đầy đủ hồ sơ sẽ không được xét duyệt giảm thuế.

Bài viết tham khảoTra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCNQuyết toán thuế tncn.

4.2. Hồ sơ miễn giảm thuế TNCN

Cá nhân được miễn giảm thuế TNCN chuẩn bị hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị miễn, giảm thuế TNCN (theo mẫu của cơ quan thuế).

- Giấy tờ chứng minh hoàn cảnh thực tế: 

+ Giấy xác nhận thu nhập, hợp đồng lao động, bảng lương; 

+ Chứng từ chứng minh giảm trừ gia cảnh, hoàn cảnh khó khăn (bệnh tật, thiên tai, tai nạn…).

- Các giấy tờ liên quan khác như biên lai nộp thuế, giấy tờ xác minh từ cơ quan/địa phương (nếu có).

Khi nộp hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế doanh nghiệp và cá nhân có thể nộp trực tiếp hoặc nộp thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. Cần nộp hồ sơ đúng thời hạn cùng với hồ sơ quyết toán của kỳ quyết toán thuế hoặc theo hướng dẫn cụ thể từng trường hợp.

Trên đây thông tin về văn bản đề nghị miễn giảm thuế. Việc sử dụng đúng văn bản theo quy định không chỉ giúp doanh nghiệp và cá nhân tiết kiệm thời gian, thuận lợi xin giảm thuế mà còn thể hiện sự tuân thủ pháp luật.

Để tránh sai sót, người nộp thuế nên cập nhật các thông tin mới nhất, tham khảo kỹ các mẫu văn bản được ban hành. Trường hợp không rõ nên nhờ đến sự hỗ trợ của người có nhiều kinh nghiệm và các chuyên gia. 

Thu Hương.

Phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ECN là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Với tính năng tự động lập và cấp chứng từ, hệ thống giúp giảm thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian xử lý và hỗ trợ doanh nghiệp luôn tuân thủ quy định mới nhất.

Ngoài ra, khi dùng phần mềm ECN người dùng có thể tra cứu thông tin nhanh chóng, tích hợp linh hoạt với hệ thống kế toán nội bộ và bảo mật tối ưu giúp quá trình vận hành quản lý trở nên dễ dàng, thuận lợi.

Để đăng ký dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm ECN ngay hôm nay quý doanh nghiệp, đơn vị  qua tổng đài 24/7:

- Tại Miền Bắc: 1900.4767 

- Tại Miền Nam & Trung: 1900.4768