Bảng tính thuế lũy tiến từng phần trong tính thuế TNCN
Bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần là căn cứ quan trọng để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết các áp dụng bảng tính thuế chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin giúp bạn đọc hiểu rõ về bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần và áp dụng tính thuế TNCN.
1. Quy định về bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần
Năm 2025, bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần tiếp tục là nền tảng để tính thuế TNCN cho người lao động. Bảng phân chia thu nhập chịu thuế thành nhiều bậc và áp dụng các mức thuế suất tăng dần, đảm bảo sự công bằng và điều tiết thu nhập trong xã hội.
1.1. Áp dụng bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được hướng dẫn tại Điểm b, Khoản 1, Điều 25, Thông 111/2013/TT-BTC) bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần hay còn gọi là biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng trong trường hợp:
- Tính thuế TNCN đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công.
- Tính thuế TNCN đối với thu nhập tính thuế thu nhập từ kinh doanh.
1.2. Bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần
Bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần được quy định tại Khoản 2, Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Cụ thể như sau:
|
BẬC THUẾ |
PHẦN THU NHẬP TÍNH THUẾ/NĂM |
PHẦN THU NHẬP TÍNH THUẾ/THÁNG |
THUẾ SUẤT |
|
1 |
Đến 60 triệu đồng |
Đến 5 triệu đồng |
5% |
|
2 |
Trên 60 đến 120 triệu đồng |
Trên 5 đến 10 triệu đồng |
10% |
|
3 |
Trên 120 đến 216 triệu đồng |
Trên 10 đến 18 triệu đồng |
15% |
|
4 |
Trên 216 đến 384 triệu đồng |
Trên 18 đến 32 triệu đồng |
20% |
|
5 |
Trên 384 đến 624 triệu đồng |
Trên 32 đến 52 triệu đồng |
25% |
|
6 |
Trên 624 đến 960 triệu đồng |
Trên 52 đến 80 triệu đồng |
30% |
|
7 |
Trên 960 triệu đồng |
Trên 80 triệu đồng |
35% |
Biểu thuế lũy tiến gồm 07 bậc thuế, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp đến cao tương ứng với từng mức thu nhập tính thuế khác nhau.
- Bậc 1: là bậc thuế TNCN thấp nhất tương ứng với mức thuế suất thuế TNCN 5% áp dụng cho thu nhập từ 5 triệu đồng/tháng (ứng với 60 triệu đồng/năm) trở xuống.
- Bậc 2, 3, 4, 5, 6: là các bậc thuế được sắp xếp tăng dần theo mức thuế suất 10%, 15%, 20%, 25%, 30% ứng với mỗi mức thu nhập tăng của người nộp thuế.
- Bậc 7: là bậc thuế TNCN cao nhất tương ứng với mức thuế suất 35% áp dụng cho thu nhập trên 80 triệu đồng/tháng (ứng với trên 960 triệu đồng/năm).
| Bài viết tham khảo: Mẫu tờ khai thuế TNCN 2025 - Thay thế tờ khai khấu trừ thuế TNCN. |
1.3. Tính thuế TNCN theo bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần
Ví dụ 1: Anh X có thu nhập từ tiền công, tiền lương sau khi trừ đi các khoản bảo hiểm là 25 triệu đồng/tháng. Anh X không có người phụ thuộc và không có các khoản đóng góp từ thiện. Tính thuế TNCN anh X phải đóng trong tháng.
Cách 1: Tính thuế TNCN theo bảng thuế TNCN lũy tiến từng phần
Ta có:
- Mức thuế suất Bậc 1: 5 triệu đầu × 5% = 250.000đ.
- Mức thuế suất Bậc 2: 5 triệu tiếp theo (trên 5 đến 10) × 10% = 500.000 đồng.
- Mức thuế suất Bậc 3: 8 triệu tiếp theo (trên 10 đến 18) × 15% = 1.200.000 đồng.
- Mức thuế suất Bậc 4: 7 triệu tiếp theo (trên 18 đến 25) × 20% = 1.400.000 đồng.
Tổng thuế TNCN anh X phải nộp là:
250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 1.400.000 = 3.350.000 triệu đồng/tháng.
| Bài viết tham khảo: Cách đăng ký mã số thuế online - Cập nhật tháng 9/2025. |
2. Phương pháp tính thuế theo biểu tính thuế rút gọn
Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
|
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
|
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
|
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
|
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
|
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
|
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
|
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
|
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
Người tính thuế có thể căn cứ theo biểu thuế rút gọn để tính số thuế TNCN phải nộp. Ưu điểm của áp dụng biểu thuế rút gọn là có thể tính thuế TNCN nhanh hơn mà không cần tính từng bậc thuế.
| Bài viết tham khảo: Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Quyết toán thuế tncn. |
Ví dụ tính thuế TNCN theo biểu tính thuế rút gọn:
Việc tính thuế TNCN theo biểu tính thuế rút gọn có nhiều lợi thế như:
- Áp dụng tính thuế TNCN nhanh, chính xác.
- Có nhiều lựa chọn tính thuế hơn.
Lấy theo ví dụ 1 ta có cách 2 và cách 3 tính thuế TNCN như sau:
Cách 2: Tính thuế TNCN theo biểu tính thuế rút gọn
Anh X có thu nhập chịu thuế TNCN bậc 4, áp dụng công thức tính thuế rút gọn Cách 1 Bậc 4: 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ ta có:
Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng là:
25.000.000 -18.000.000 = 7.000.000 đồng.
Tiền thuế TNCN anh X phải nộp là:
1.950.000 + 20% x 7.000.000 = 3.350.000 triệu đồng/tháng.
| Bài viết tham khảo: Hướng dẫn cập nhật mã số thuế thu nhập cá nhân là mã định danh cá nhân từ 01/07/2025. |
Cách 3: Tính thuế TNCN theo biểu tính thuế rút gọn
Anh X có thu nhập chịu thuế TNCN bậc 4, áp dụng công thức tính thuế TNCN Cách 2 Bậc 4: 20% TNTT - 1,65 trđ ta có:
Tiền thuế TNCN anh X phải nộp là:
20% x 25.000.000 - 1.650.000 = 3.350.000 triệu đồng/tháng.
Nắm được cấu trúc và nguyên tắc của bảng tính thuế TNCN lũy tiến từng phần và cách áp dụng tính thuế TNCN giúp người nộp thuế hiểu được bản chất của thuế TNCN và chủ động trong việc quản lý tài chính và thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.
Trong trường hợp người nộp thuế có nhiều khoản thu nhập phức tạp, nên sử dụng các công cụ hỗ trợ tính thuế hoặc hỗ trợ tư vấn của các chuyên gia tài chính để đảm bảo lợi ích của mình.
Thu Hương.
|
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử ECN được phát triển bởi Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn. Với các tính năng ưu việt Phần mềm ECN hỗ trợ doanh nghiệp lập, quản lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử hiệu quả, cụ thể: - Cung cấp đầy đủ biểu mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định pháp luật; - Hỗ trợ tổng hợp báo cáo, nộp bảng kê sử dụng chứng từ tiện lợi; - Dễ dàng xử lý chứng từ đã lập khi có sai sót; - Đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định hiện hành về chứng từ thuế TNCN điện tử; - Tra cứu thông tin và lưu trữ chứng từ dễ dàng. Để được dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ECN, Quý doanh nghiệp, đơn vị vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 24/7: Miền Bắc: 1900 4767, Miền Nam - Miền Trung: 1900 4768. |







