Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần và cách áp dụng tính thuế TNCN
Biểu thuế TNCN lũy tiến hay biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng tính thuế TNCN đối với người có thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh, tiền lương, tiền công. Tuy nhiên cách áp dụng như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ.
Biểu thuế TNCN và cách áp dụng tính thuế.
1. Trường hợp áp dụng Biểu thuế TNCN lũy tiến
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
“1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.”
Khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 “1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.” |
Theo quy định trên người lao động có thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014) thì áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần.
>> Tham khảo: Tổng hợp quy định về hoàn thuế TNCN.
2. Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần
Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định tại Khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 .
2.1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần được quy định như sau:
BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
2.2. Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Để tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần cần xác định rõ thu nhập tính thuế. Cụ thể cách tính như sau.
- Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập.
- Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Thu nhập tính thuế được tính như sau:
(1) Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.
- Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế năm 2023 là 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu/ tháng.
- Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc năm 2023 là 4,4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT- BTC ngày 15/8/2013.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
3. Ví dụ tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Ví dụ dưới đây sẽ giúp cụ thể hóa việc tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản:
- Nộp 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương.
- Ông A nuôi 2 con dưới 18 tuổi,
- Trong tháng Ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tính thuế TNCN của Ông A tạm nộp trong tháng?
Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến tùng phần.
TA CÓ:
- Thu nhập chịu thuế của Ông A là 40 triệu đồng.
- Ông A được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 4,4 × 2 = 8,8 triệu đồng
+Tiền BHXH, BHYT: 40 × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng
Tổng cộng các khoản được giảm trừ của Ông A là: 11 + 8,8 + 3,4 = 23,2 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế của Ông A là: 40 - 23,2 = 16,8 triệu đồng
Như vậy ta có thể tính thuế TNCN của ông A phải nộp theo 2 cách như sau:
Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng có thuế suất 5%
Mức thuế bậc 1 phải đóng là: 5 × 5% = 0,25 triệu đồng
Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng có thuế suất 10%:
Mức thuế bậc 2 phải đóng là: (10 - 5) x 10% = 0,5 triệu đồng
Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng có thuế suất 15%:
Mức thuế bậc 3 phải đóng là: (16,8 - 10) x 15% = 1,02 triệu đồng
Tổng số thuế TNCN Ông A phải tạm nộp trong tháng là: 0,25 + 0,5 + 1,02 = 1,77 triệu đồng.
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn
Thu nhập tính thuế trong tháng 16,8 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 3. Vậy số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau: 16,8 x 0,15% - 0,75 = 1,77 triệu đồng.
Trên đây là Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần áp dụng trong tính thuế TNCN. Lưu ý biểu thuế chỉ áp dụng khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và kinh doanh.
Các trường hợp có thu nhập khác sẽ tính theo quy định riêng của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản pháp lý liên quan khác.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768