Trang chủ Tin tức Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 nhanh và tối ưu nhất

Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 nhanh và tối ưu nhất

Bởi: ecn.net.vn - 18/04/2023 Lượt xem: 1840 Cỡ chữ tru cong

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp sau khi đã được giảm trừ và đóng vai trò quan trong trong Nguồn ngân sách Nhà nước. Dưới đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 người lao động có thể áp dụng tính mức thuế thu nhập cá nhân của mình nhanh chóng.

Cách tính thuế tncn
Cách tính thuế thu nhập cá nhân.

1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế trực thu, được tính dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản giảm trừ theo quy định của Pháp luật. Thuế TNCN góp phần giảm chênh lệch giàu nghèo trong xã hội, điều tiết kinh tế vĩ mô, đồng thời góp phần gia tăng nguồn ngân sách Nhà nước phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội đất nước.
Trước khi tìm hiểu về cách tính thuế thu nhập cá nhân, người lao động cần nắm được đối tượng nộp thuế TNCN và thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân.

1.1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Điều 2, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định đối tượng nộp thuế gồm có:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Trong đó:

Cá nhân cư trú là người đáp ứng  một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
+ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại Điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định của cá nhân cư trú nêu trên.
>> Tham khảo: Hướng dẫn tra cứu thông tin nộp thuế thu nhập cá nhân.

1.2. Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 3, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bổ sung năm 2012) gồm các loại thu nhập sau đây:
(1) Thu nhập từ kinh doanh,
(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
(3) Thu nhập từ đầu tư vốn;
(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
(6) Thu nhập từ trúng thưởng;
(7) Thu nhập từ bản quyền;
(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Sử dụng phần mềm ECN
Tính thuế thu nhập cá nhân online qua phần mềm ECN.

Thu nhập được miễn thuế TNCN được quy định tại Điều 4, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bổ sung năm 2012) và Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2023

Để tính được thuế thu nhập cá nhân người lao động cần lưu ý xác định rõ khoản thu nhập tính thuế, mức giảm trừ cá nhân, mức giảm trừ người phụ thuộc sau đó áp dụng cách tính thuế đối với trường hợp của mình.
Có 2 cách tính thuế TNCN được căn cứ theo thời gian của hợp đồng lao động, bao gồm:

  • Trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần;
  • Trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 3 tháng và không ký hợp đồng lao động: tính thuế theo thuế suất toàn phần 10%.
  • Trường hợp người lao động không cư trú: tính thuế theo thuế suất toàn phần 20%

2.1. Căn cứ pháp lý

Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 dựa trên các văn bản pháp lý gồm:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007
  • Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012
  • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP: quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013: Hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của chính phủ
  • Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018: Hướng dẫn nghị định số 146/2017/NĐ-CP của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 2/6/2020: Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân

2.2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến từng phần

Các tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng cho người lao động ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên. Dưới đây là chi tiết cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất

 

Trong đó:

Cách tính thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế - Các khoản giảm trừ

 

Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần như bảng sau:

BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

Bậc thuế

Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng

Thuế suất

(%)

Cách tính thuế

1

<5 triệu đồng

5%

5% x TNTT triệu đồng

2

5-10 triệu đồng

10%

10% x TNTT - 0.25 triệu đồng

3

10-18 triệu đồng

15%

15% x TNTT - 0.75 trđ

4

18-32 triệu đồng

20%

20% x TNTT - 1.65 triệu đồng

5

32-52 triệu đồng

25%

25% x TNTT - 3.25 triệu đồng

6

52-80 triệu đồng

30%

30% x TNTT - 5.85 triệu đồng

7

Trên 80 triệu đồng

35%

35% x TNTT - 9.85 triệu đồng

 

 

Lưu ý các khoản giảm trừ gồm:

(1) Giảm trừ gia cảnh

  • Đối với bản thân người nộp thuế: mức giảm trừ là 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
  • Đối với mỗi người phụ thuộc: mức giảm trừ là 4,4 triệu đồng/tháng.

(2) Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện

  • Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
  • Quỹ hưu trí tự nguyện: khoản mua bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • Phí bảo hiểm vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công khi tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mà người Việt Nam là cá nhân cư trú.

(3) Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
>> Có thể bạn quan tâm: Bảng giá phần mềm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử ECN.

VÍ DỤ:

Tính thuế TNCN của người lao động biết:

  • Mức lương hàng tháng là 17,000,000 đồng
  • Mức lương đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng là  5,000,000 đồng
  • Trường hợp người lao động có 1 người phụ thuộc và không có người phụ thuộc

Cách tính:

Ta có: Mức đóng BHXH (8%), BHYT (1.5%), BHTN (1%)
(i) Đối với trường hợp không có người phụ thuộc
Mức đóng bảo hiểm bắt buộc hàng tháng là:
5,000,000 x 8% + 5,000,000 x 1.5% + 5,000,000 x 1% = 525,000 đồng
Mức giảm trừ bản thân là: 11,000,000 đồng
Giảm trừ người phụ thuộc là: 0 x 4,400,000 = 0 đồng
Thu nhập tính thuế là: 17,000,000 - 525,000 - 11,000,000 - 0 = 5,475,000 đồng
Mức thuế áp dụng đối với 5,475,000 đồng là: 10% - 250,000
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là: 5,475,000 x 10% - 250,000 = 297,500đ
(ii) Đối với trường hợp có 1 người phụ thuộc
Mức đóng bảo hiểm bắt buộc hàng tháng là:
5,000,000 x 8% + 5,000,000 x 1.5% + 5,000,000 x 1% = 525,000 đồng
Giảm trừ bản thân là: 11,000,000 đồng
Giảm trừ người phụ thuộc là: 1 x 4,400,000 = 4,400,000 đồng
Thu nhập tính thuế là: 17,000,000 - 525,000 - 11,000,000 - 4,400,000 = 1,075,000 đồng
Mức thuế áp dụng đối với 1,075,000 đồng là 5%
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là: 1,075,000 x 5% = 53,750 đồng

2.3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất toàn phần 10%

Hợp đồng lao động dưới 3 tháng và không ký hợp đồng lao động tính thuế TNCN theo thuế suất toàn phần 10% (áp dụng theo Điểm I, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Công thức:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả x Thuế suất 10%

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Người lao động có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì phải làm cam kết (mẫu 08/CK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Căn cứ vào cam kết của người lao động, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế.

2.4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất toàn phần 20%

Đối với cá nhân không cư trú (không đáp ứng đủ các điều kiện là cá nhân cư trú đã nêu trên), cách tính thuế TNCN là tính theo thuế suất toàn phần 20% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Thời điểm tính thuế sẽ căn cứ theo từng lần phát sinh thu nhập của cá nhân.
Công thức chung:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%

1. Đối với cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam công thức tính như sau:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam / Số ngày làm việc trong năm) * Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) +  Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Khi tính tổng số ngày làm việc trong năm thì theo chế độ quy định tại Bộ luật Lao động của Việt Nam.
2. Đối với cá cá nhân nước ngoài hiện diện tại Việt Nam công thức tính như sau:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày có mặt ở Việt Nam / 365 ngày) * Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam được xác định là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân online

Hiện nay người lao động là cá nhân cư trú có thể thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân nhanh thông qua hệ thống tính thuế TNCN online đến từ các tổ chức.

3.1. Tính thuế TNCN online trên Cổng thông tin điện tử của Thư viện pháp luật

Trên Cổng thông tin điện tử của Thư viện pháp luật đã hỗ trợ người lao động tính thuế thu nhập cá nhân nhanh chóng bằng cách nhập các dữ liệu thông tin cần tính. Cách làm như sau:

  • Bước 1: Truy cập tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023: TẠI ĐÂY
  • Bước 2: Nhập các dữ liệu tại ô trống gồm: Vùng; thu nhập tháng; tiền đóng bảo hiểm; số người phụ thuộc.
  • Bước 3: Nhận kết quả ngay phía dưới.

Sau khi nhập hết các dữ liệu hệ thống sẽ tính toán và hiển thị kết quả ngay phía dưới. Theo cách này người lao động có thể tính được dễ dàng mức đóng thuế TNCN của mình.

Cổng thông tin thư viện pháp luật
Cổng thông tin điện tử của Thư viện pháp luật.

3.2. Tính thuế TNCN online trên Cổng thông tin điện tử của TopCV

Bên cạnh tiện ích của Thư viện pháp luật người lao động cũng có thể sử dụng tiện ích của TopCV để tính thuế TNCN.

Các bước như sau:

  • Bước 1: Truy cập tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 TẠI ĐÂY
  • Bước 2: Nhập các dữ liệu theo điều hướng.
  • Bước 3: Nhấn chọn ô “Tính thuế TNCN” và nhận kết quả ngay phía dưới.

Công cụ TopCV
Cổng thông tin điện tử của TopCV.

Kết quả tính toán

Kết quả tính thuế TNCN được trả về trên Cổng thông tin điện tử của TopCV.

3.3. Tính thuế thu nhập cá nhân thông qua phần mềm ECN

Hiện nay các đơn vị doanh nghiệp có thể sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử ECN để tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động. Đây là phần mềm kê khai đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ lập Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, phát triển bởi Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn. Theo đó hỗ trợ doanh nghiệp điện tử hóa hoàn toàn thủ tục thuế TNCN, xóa bỏ công tác nhập liệu và tính toán thủ công đồng thời giảm thiểu sai sót trong quá trình lập và hoàn thiện chứng từ. Công việc kế toán được thực hiện với hiệu suất cao  rút ngắn thời gian kê khai và giao dịch với cơ quan thuế.
Như vậy, có nhiều cách  tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 nhanh và tối ưu. Người lao động có thể lựa chọn cách tính phù hợp với cá nhân mình để cho ra kết quả mức thuế TNCN phải nộp. Hiện nay, đa số người lao động ủy quyền cho đơn vị, doanh nghiệp nơi mình đang làm việc đóng thuế TNCN để tiết kiệm thời gian, công sức và tránh các thủ tục rườm rà phức tạp.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768