Lũy tiến thuế TNCN là gì và biểu thuế lũy tiến
Với mỗi đối tượng khác nhau và nguồn thu nhập khác nhau sẽ có cách tính thuế TNCN khác nhau. Một trong những cách phổ biến để tính thuế đó là lũy tiến thuế. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn lũy tiến thuế TNCN là gì? Cách áp dụng biểu thuế lũy tiến như thế nào.
Lũy tiến thuế TNCN.
1. Lũy tiến thuế thu TNCN là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được biết đến là một trong những loại thuế trực thu phổ biến đánh vào các cá nhân có thu nhập cao. Để hiểu rõ lũy tiến thuế TNCN là gì cần hiểu được lũy tiến là gì.
“Lũy tiến” chính là sự tăng dần của 1 đối tượng theo tỷ lệ nào đó thường được sử dụng để tính thuế hoặc tính lãi ngân hàng. Từ khái niệm về luỹ tiến có thể hiểu “Lũy tiến thuế TNCN” là việc tăng dần của thuế TNCN theo một tỷ lệ nào đó.
Phương pháp tính thuế TNCN theo Bảng lũy tiến thuế là phương pháp tính thuế trong đó mức thuế suất tăng dần theo từng bậc thu nhập tính thuế. Nói cách khác, người có thu nhập tính thuế cao sẽ nộp thuế với mức thuế suất cao hơn so với người có thu nhập tính thuế thấp.
>> Tham khảo: Thời hạn nộp tờ khai bổ sung thuế TNCN 2024.
2. Đối tượng áp dụng lũy tiến thuế TNCN
Đối tượng áp dụng lý tiến thuế TNCN là đối tượng áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần khi tính thuế (quy định rõ tại Khoản 1, Điều 27 Luật Thuế thu nhập cá nhân và nội dung bổ sung tại Điểm b, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC). Cụ thể gồm có:
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thực hiện ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên (kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi).
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
>> Tham khảo: Thuế thu nhập cá nhân được giảm trừ những khoản nào?
3. Biểu thuế lũy tiến tính thuế thu nhập cá nhân và cách áp dụng tính thuế
Theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần (quy định tại Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007).
Biểu thuế TNCN lũy tiến và cách áp dụng tính thuế phải nộp.
Cụ thể biểu thuế TNCN lũy tiến như sau:
Bảng 1: Biểu thuế TNCN từng phần
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Tuy nhiên, việc tính thuế TNCN theo biểu thuế TNCN lũy tiến sẽ mất nhiều thời gian và trải qua nhiều bước, do đó việc áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC để tính số thuế phải nộp được ưu tiên sử dụng.
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 -10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 - 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 - 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 - 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 - 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
>> Có thể bạn quan tâm: Tải file excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.
4. Ví dụ tính thuế TNCN từ biểu thuế lũy tiến
Ví dụ:
Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công là 28.000.000 đồng/tháng.
- Ông A đóng BHXH bắt buộc
- Ông A có 01 con nhỏ và 1 mẹ già là người phụ thuộc.
Tính thuế TNCN của Ông A cần đóng?
TA CÓ:
- Mức đóng BHXH bắt buộc gồm: BHXH (8%), BHYT (1.5%), BHTN (1%).
Bảo hiểm bắt buộc là: 28.000.000 x 8% + 28.000.000 x 1.5% + 28.000.000 x 1% = 2.940.000 đồng.
- Mức giảm trừ bản thân là: 11.000.000 đồng.
- Mức giảm trừ người phụ thuộc: 2 x 4.400.000 = 8.800.000 đồng.
- Thu nhập tính thuế = 28.000.000 - 2.940.000 - 11.000.000 - 8.800.000 = 5.260.000 đồng.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
Mức thuế TNCN áp dụng đối với 5.260.000 đồng là 10%.
- Ta có thuế TNCN phải nộp = 5,260,000 x 10% - 250,000 = 276,000 đồng.
Trên đây là thông tin về lũy tiến thuế TNCN, biểu thuế lũy tiến và cách áp dụng tính thuế TNCN phải nộp. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về lũy tiến thuế TNCN và có thể tính thuế TNCN dễ dàng.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768