Thuế suất là gì? Các loại thuế suất đang được áp dụng tại Việt Nam
Thuế suất là một trong những chỉ số quan trọng dùng tính mức tiền thuế mà cá nhân, doanh nghiệp cần phải nộp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ thuế suất là gì? Có các loại thuế suất nào đang được áp dụng tại Việt Nam. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn.
1. Thuế suất là gì?
Hiện nay, tại các văn bản pháp lý chưa có định nghĩa chính thức về thuế suất. Tuy nhiên, thông qua các văn bản pháp lý về thuế có thể hiểu thuế suất như sau:
“Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính số tiền thuế phải nộp trên một đơn vị thu nhập, doanh thu, hoặc giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế".
Thuế suất là căn cứ quan trọng trong việc xác định nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân đối với Nhà nước. Thông qua việc áp thuế suất nhà nước sẽ điều chỉnh số tiền nộp thuế, thực hiện điều tiết kinh tế hỗ trợ phát triển ngành nghề, phát triển doanh nghiệp và các mục tiêu cộng đồng khác.
Thuế suất có thể cố định hoặc thay đổi tùy theo chính sách thuế, loại thuế và đối tượng chịu thuế. Việc quy định thuế suất nhằm đảm bảo tính công bằng, minh bạch và hiệu quả trong việc thu thuế, phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Các loại thuế suất phổ biến tại Việt Nam
Tại Việt Nam, hệ thống thuế áp dụng nhiều loại thuế suất khác nhau, tùy thuộc vào loại thuế và lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. Dưới đây là một số loại thuế suất phổ biến.
(1) Thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế suất thuế GTGT là mức tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính tiền thuế GTGT.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện nay được quy định gồm 3 mức:
- Mức thuế suất 10%: Mức thuế suất phổ biến được áp dụng cho đa số các hàng hóa, dịch vụ.
- Mức thuế suất 5%: Mức thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nước sạch, dược phẩm, giáo dục, nông sản...
- Mức thuế suất 0%: Mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu và một số dịch vụ xuất khẩu.
(2) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập mà doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế suất thuế TNDN là mức tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính tiền thuế TNDN.
- Mức thuế suất thuế TNDN phổ biến là 20%
- Mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi: 10%, 15% được áp dụng tùy thuộc vào lĩnh vực ưu đãi đầu tư như giáo dục, y tế, công nghệ cao...
(3) Thuế suất thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ theo quy định. Thuế suất thuế TNCN là mức tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính tiền thuế TNCN.
Thuế suất thuế TNCN có thể là thuế suất cố định hoặc thuế suất lũy tiến từng phần theo Luật Thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể:
- Thuế suất lũy tiến từng phần: Mức thuế suất từ 5% đến 35% được áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công. Tiền công tiền lương càng cao thì mức thuế suất áp dụng càng cao.
- Thuế suất thuế TNCN cố định:
- Áp dụng cho cá nhân không cư trú: Mức thuế suất thuế TNCN áp dụng là 20% trên doanh thu.
- Áp dụng đối với các nguồn thu cụ thể: từ chuyển nhượng chứng khoán từng lần (0,1%); từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng (10%); từ chuyển nhượng vốn (20%); từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (5%).
(4) Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng trong xã hội. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính tiền thuế khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng cho các mặt hàng chủ yếu như: thuốc lá, rượu bia, ô tô, dịch vụ giải trí... với mức thuế suất dao động từ 10% đến 150% tùy mặt hàng.
(5) Thuế suất thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu (còn gọi là thuế quan) là mức thuế mà Nhà nước áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam hoặc hàng hóa từ Việt Nam xuất đi các nước, vùng lãnh thổ khác. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu là tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính tiền thuế khi tính thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.
Mức thuế suất xuất nhập khẩu thay đổi tùy theo từng loại hàng hóa và theo cam kết quốc tế, theo chính sách pháp luật hoặc theo từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu có thể là thuế suất MFN (ưu đãi tối huệ quốc) hoặc thuế suất thông thường.
Trên đây là thông tin chi tiết về Thuế suất là gì? Các loại thuế suất nào đang được áp dụng tại Việt Nam. Việc nắm rõ khái niệm thuế suất và các loại thuế suất đang áp dụng tại Việt Nam giúp cá nhân, doanh nghiệp chủ động trong việc tính toán, nộp thuế một cách chính xác. Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ, việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ tính và quản lý thuế thông minh sẽ là trợ thủ đắc lực giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật thuế hiệu quả và tiết kiệm thời gian, chi phí.
Thu Hương