Thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo biểu thuế lũy tiến từng phần là căn cứ quan trọng để tính thuế TNCN phải nộp cho người lao động có thu nhập từ tiền công, tiền lương. Vậy, các bậc thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như thế nào?
Thuế suất thuế TNCN.
1. Thuế suất thuế TNCN là gì?
Thuế suất thuế TNCN là tỷ lệ phần trăm mà người lao động phải nộp vào ngân sách Nhà nước từ tổng thu nhập chịu thuế của mình. Nói cách khác thuế suất thuế TNCN chính là mức phần trăm tiền mà người lao động có thu nhập chịu thuế phải nộp.
Thuế suất thuế TNCN được dùng để tính thuế TNCN mà người lao động phải nộp. Cụ thể, công thức tính thuế TNCN như sau:
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN |
Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
- Thu nhập chịu thuế = Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công - Thu nhập được miễn thuế.
- Thuế suất thuế TNCN: áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013.
>> Tham khảo: Hướng dẫn xử lý khi viết sai chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
2. Thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần phải được áp dụng theo quy định của pháp luật quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản pháp lý liên quan khác.
2.1. Đối tượng áp dụng thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC thì đối tượng là cá nhân cư trú áp dụng thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần gồm:
- Người lao động có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh;
- Người lao động có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
2.2. Các bậc thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Có thể thấy mức thuế suất thuế TNCN sẽ tăng dần theo từng bậc thu nhập. Theo đó càng kiếm được nhiều tiền thì người lao động sẽ phải nộp thuế với tỷ lệ thuế suất thế TNCN cao hơn. Mức thuế suất cao nhất là 35% và thấp nhất là 5% tính trên thu nhập tính thuế.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
3. Cách tính thuế TNCN căn cứ theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Ví dụ:
Bà A có thu nhập từ tiền lương, tiền công mỗi tháng là 30 triệu đồng. Trong đó bà phải đóng BHXH bắt buộc theo quy định. Đồng thời Bà A nuôi 2 con dưới 18 tuổi và không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Tính thuế TNCN tạm nộp của bà A trong tháng.
TA CÓ:
- Mức đóng: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%).
- Theo đó mức đóng bảo hiểm bắt buộc của bà A là: 30.000.000 x 8% + 30.000.000 x 1,5% + 30.000.000 x 1% = 3.150.000 (đồng).
- Giảm trừ bản thân là: 11.000.000 (đồng).
- Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4.400.000 = 8.800.000 đồng.
>> Thu nhập tính thuế là: 30.000.000 - 3.150.000 - 11.000.000 - 8.800.000 = 7.050.000 (đồng).
>> Tham khảo: Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN.
Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
+ Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất là 5%: 5.000.000 x 5% = 250.000 đồng.
+ Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất là 10%: (7.050.000 - 5.000.000) x 10% = 205.000 (đồng).
>> Tổng số thuế Bà A phải tạm nộp trong tháng là: 250.000 + 205.000 = 455.000 (đồng).
Ngoài cách áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần theo cách tính trên, người lao động có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn nhanh hơn theo bảng rút gọn tại Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Trên đây là chia sẻ về thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Lưu ý chỉ áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, tiền công, tiền lương.
Trường hợp người lao động có các khoản thu nhập chịu thuế ngoài các khoản thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công thì thuế TNCN từ các khoản thu nhập này cần được hạch toán riêng.
Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:
- Miền Bắc: 1900.4767
- Miền Trung, Nam: 1900.4768