Trang chủ Tin tức Biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần

Biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần

Bởi: ecn.net.vn - 11/04/2024 Lượt xem: 184 Cỡ chữ tru cong

Để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cần sử dụng biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần. Tuy nhiên, cần lưu ý áp dụng biểu tính thuế TNCN từng phần và biểu tính thuế TNCN toàn phần trong trường hợp nào và cách tính.

Hướng dẫn tính thuế TNCN

Cách tính thuế TNCN.

1. Thuế TNCN và công thức tính

Thuế TNCN là khoản tiền mà cá nhân có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Tùy từng trường hợp mà cá nhân phải quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế hoặc được ủy quyền quyết toán thuế cho đơn vị, cá nhân trả thu nhập.

Công thức áp dụng tính thuế TNCN:

Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.

- Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.

>> Tham khảo: Cách tính thuế TNCN người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

2. Biểu tính thuế TNCN từng phần 

Để tính được thuế TNCN phải nộp người nộp cần xác định được thu nhập tính thuế và thuế suất. Theo đó, cần nắm rõ và thu nhập tính thuế từ tiền lương tiền công biểu tính thuế TNCN từng phần áp dụng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh.

2.1. Trường hợp áp dụng biểu tính thuế TNCN từng phần 

Áp dụng khi tính thuế TNCN khi cá nhân có thu nhập chịu thuế đáp ứng 2 điều kiện gồm:

- Cá nhân cư trú

- Có thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế.

2.2. Biểu tính thuế TNCN từng phần

Thuế suất 

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. 

Bảng 1: Biểu thuế TNCN từng phần

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

 

Hoặc có thể sử dụng phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

Bảng 2: Biểu tính thuế TNCN từng phần rút gọn

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 -10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10 - 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4

Trên 18 - 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32 - 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 - 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

 >> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.

2.3. Cách áp dụng biểu thuế TNCN từng phần 

Thuế TNCN được tính theo công thức sau:

- Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. 

- Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

Ví dụ:

Bà A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là 7% bảo hiểm xã hội và 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương.

Bà A nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Thuế TNCN tạm nộp trong tháng của Bà A được tính như sau:

- Thu nhập chịu thuế của Bà A là 40 triệu đồng.

- Bà A được giảm trừ các khoản sau:

+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng.

+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng.

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: 40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng.

+ Tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 + 7,2 + 3,4 = 19,6 triệu đồng.

- Thu nhập tính thuế của Bà A là: 40 triệu đồng - 19,6 triệu đồng = 20,4 triệu đồng

Có 2 cách tính thuế TNCN phải nộp áp dụng biểu tính thuế TNCN từng phần như sau:

Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần

Áp dụng biểu thuế TNCN từng phần Bảng 1 ta có:

Thuế

Áp dụng thuế suất đối với từng bậc thu nhập

Thuế suất phải nộp

ĐV: triệu đồng

Bậc 1

Thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%

5 × 5% = 0,25

Bậc 2

Thu nhập tính thuế trên 5 đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%

(10 - 5) × 10% = 0,5

Bậc 3

Thu nhập tính thuế trên 10 đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%

(18 - 10) × 15% = 1,2

Bậc 4

Thu nhập tính thuế trên 18 - 32 triệu đồng, thuế suất 20%

(20,4 - 18) × 20% = 0,48

 

Tổng số thuế TNCN  phải tạm nộp trong tháng

0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 0,48 triệu đồng = 2,43 triệu đồng

 

Như vậy thuế TNCN phải nộp trong tháng của bà A là 2,42 triệu đồng.

Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo biểu tính thuế rút gọn

Thu nhập tính thuế trong tháng 20,4 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Áp dụng biểu thuế TNCN từng phần Bảng 2 ta có: 

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau: 20,4 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 2,43 triệu đồng.

Như vậy số thuế TNCN của bà A phải nộp trong tháng là  2,43 triệu đồng.

>> Tham khảo: Mẫu hóa đơn điện tử cập nhật theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.

3. Biểu tính thuế TNCN toàn phần

Biểu thuế TNCN

Biểu thuế TNCN.

Khác với biểu thuế TNCN từng phần, biểu thuế TNCN toàn phần áp dụng cho một số loại thu nhập cố định trong đó tất cả các mức thu nhập tính thuế của 1 loại thu nhập được tính với mức thuế suất bằng nhau.

3.1. Trường hợp áp dụng biểu tính thuế TNCN toàn phần

Căn cứ Khoản 1, Điều 23, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định Biểu tính thuế TNCN toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại Khoản 2, Điều 21, của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Cụ thể áp dụng trong trường hợp:

- Cá nhân có thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, 

- Cá nhân có thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, 

- Cá nhân có thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, 

- Cá nhân có thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, 

- Cá nhân có thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Tiết b.3, Điểm b, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

“b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).”

Như vậy, biểu tính thuế TNCN toàn phần được áp dụng đối với cả trường hợp cá nhân là người nước ngoài có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày (cá nhân không cư trú) trong năm tính thuế.

>> Tham khảo: Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN.

3.2. Biểu tính thuế TNCN toàn phần

Căn cứ Khoản 1, Điều 23, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Tiết b.3, Điểm b Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC, biểu thuế toàn phần áp dụng đối với các loại thu nhập tính thuế như sau:

TT

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

1

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

2

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

3

Thu nhập từ trúng thưởng

10

4

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

5

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

20

6

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

0,1

7

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

 

Lưu ý:

- Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế (cá nhân không cư trú) với thuế suất là 20%.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp khấu trừ 10% trước khi chi trả, gồm:

+ Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động.

+ Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Trên đây là giới thiệu về biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế có nhiều khoản thu nhập cần tính phải tính riêng thuế TNCN của từng khoản thu nhập theo quy định. Đối với cá nhân thuộc đối tượng ủy quyền quyết toán thuế cho đơn vị, doanh nghiệp lưu ý cung cấp đầy đủ chứng từ khấu trừ thuế TNCN nếu có.

Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768