Trang chủ Tin tức Hướng dẫn tính thuế TNCN theo biểu thuế TNCN rút gọn

Hướng dẫn tính thuế TNCN theo biểu thuế TNCN rút gọn

Bởi: ecn.net.vn - 24/07/2023 Lượt xem: 5382 Cỡ chữ tru cong

Hiện nay có nhiều phương pháp tính thuế TNCN cho người lao động, trong đó, phương pháp tính thuế theo biểu thuế TNCN rút gọn là cách đơn giản, nhanh chóng nhất. Phương pháp này được quy định cụ thể tại phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Đối tượng đóng thuế tncn
Đối tượng nào bắt buộc phải đóng thuế TNCN.

1. Đối tượng bắt buộc đóng thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) hiểu đơn giản là một khoản tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước với cá nhân khi có thu nhập tính thuế theo  quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Cá nhân có thu nhập tính thuế theo quy định
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng
Như vậy, thuế TNCN không chỉ áp dụng đối với cá nhân mà còn áp dụng đối với hộ kinh doanh.
Ngoài ra, tùy thuộc vào từng loại thu nhập mà số thuế phải nộp được xác định là khác nhau. Cụ thể:
- Thu nhập từ tiền công, tiền lương: Thuế suất được xác định theo biểu thuế lũy tiến từng phần, gồm 7 bậc thuế tương ứng với 7 mức thuế suất (5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30% và 35%).
- Các thu nhập khác áp dụng thuế suất toàn phần (Chỉ áp dụng 1 mức thuế suất): Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: áp dụng mức 2%, thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, quà tặng: áp dụng mức thuế suất 10%.
>> Tham khảo: 
Hướng dẫn nộp bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN trực tuyến.

2. Hướng dẫn tính thuế theo biểu thuế TNCN rút gọn

Tính thuế TNCN theo biểu thuế TNCN rút gọn chỉ áp dụng khi tính thuế với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập tính thuế TNCN được áp dụng theo công thức sau:

Công thức tính thuế tncn
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Trong đó,
(1) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Thu nhập từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập có tính chất tiền công, tiền lương dưới hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định.
  • Tiền thù lao nhận được dưới hình thức: tiền hoa hồng, môi giới, tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền tham gia hoạt động giảng dạy.
  • Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, kiểm soát doanh nghiệp, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, hiệp hội nghề nghiệp và một số tổ chức khác.
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do doanh nghiệp trả cho người nộp thuế ngoài tiền công, tiền lương dưới mọi hình thức.
  • Các khoản tiền thưởng bằng tiền mặt hoặc không bằng tiền mặt dưới mọi hình thức, kể cả chứng khoán.

Cách tính thuế tncn theo biểu thuế rút gọn
Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế TNCN rút gọn.

Ngoài ra, các khoản thu nhập miễn thuế với tiền công, tiền lương bao gồm:

  • Tiền lương làm ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ.
  • Thu nhập từ tiền công, tiền lương của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

(2) Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ khi tính thu nhập tính thuế bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh: giảm trừ gia cảnh bản thân (11 triệu/tháng) và giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/người/tháng).
  • Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: 10,5%. Trong đó, BHXH: 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1%.
  • Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện
  • Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Sau khi đã xác định được thu nhập tính thuế theo công thức trên, để xác định được số thuế TNCN cần nộp, người nộp thuế áp dụng biểu thuế TNCN rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Biểu thuế TNCN

Ví dụ cụ thể:
Tháng 6/2023, chị Nguyễn Thị N có thu nhập từ tiền công là 25 triệu đồng, chị N phải nộp 10,5% bảo hiểm bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chị N có 1 con gái 5 tuổi là người phụ thuộc, trong tháng 6/2023 không đóng góp khoản tiền từ thiện, nhân đạo hoặc khuyến học nào.
Do đó, số thuế TNCN tạm nộp của chị N xác định như sau:

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế của chị N là 30 triệu đồng. Khoản thu nhập này không bao gồm tiền làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định nên sẽ không được miễn thuế.

Bước 2: Các khoản giảm trừ bao gồm:
Chị N được giảm trừ các khoản sau:

  • Giảm trừ cho bản thân là 11 triệu đồng
  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng
  • Giảm trừ BHXH, BHYT, BHTN: 25 triệu đồng x 10,5 % = 2,625,000 VNĐ

Tổng các khoản được giảm trừ: 11 + 4,4 + 2,625 = 18.025.000 VNĐ.
>> Tham khảo: Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN.

Bước 3: Tính thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập - Các khoản giảm trừ = 25 - 18,025 = 6,975,000 VNĐ.

Bước 4: Áp dụng biểu thuế TNCN rút gọn để tính số thuế cần nộp
Thu nhập tính thuế trong tháng là 6,975,000 VNĐ, thu nhập tính thuế thuộc bậc 2 theo bảng trên. Từ đó, số thuế thu nhập cá nhân mà chị N phải nộp được tính theo cách 2 như sau:
6,975,000 × 10% - 0,25 triệu đồng = 697.500 đồng.
Như vậy, số thuế ông A tạm nộp đối với thu nhập nhận được trong tháng 6/2023 là 697.500 đồng.

Trên đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo biểu thuế TNCN rút gọn. Đây là cách tính thuế TNCN đơn giản nhất đối với người lao động có thu nhập từ tiền công, tiền lương. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho quý độc giả.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768