Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN: Đối tượng áp dụng và lưu ý
Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN được ban hành theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tờ khai này, được sử dụng để quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam, áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Đối tượng áp dụng Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
1. Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN
Việc kê khai thuế là yêu cầu bắt buộc đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế (bao gồm thu nhập phát sinh ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam) theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành và các văn bản pháp lý liên quan.
Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. dùng để kê khai thuế TNCN theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
Mẫu 02/QTT-TNCN.
Tải Mẫu 02/QTT-TNCN đầy đủ TẠI ĐÂY.
Mẫu 02/QTT-TNCN gồm 48 nội dung cần kê khai trong đó gồm:
- Kê khai thông tin chung: từ 01 đến 03.
- Kê khai thông tin người nộp thuế: từ 04 đến 11.
- Kê khai thông tin đại lý nộp thuế (nếu có): từ 12 đến 14.
- Kê khai thông tin tổ chức trả thu nhập: từ 15 đến 19.
- Kê khai các chỉ tiêu bảng: chỉ tiêu từ 20 đến 48.
Khi kê khai cần thực hiện kê khai đủ, chính xác các nội dung theo mẫu của tờ khai. Trường hợp chưa rõ có thể tham khảo hướng dẫn kê khai tờ khai Mẫu 02/QTT-TNCN của cơ quan thuế.
>> Tham khảo: Mức giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc.
2. Đối tượng áp dụng Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai thuế TNCN
Mẫu 02/QTT-TNCN chỉ áp dụng cho các đối tượng nhất định theo quy định của Pháp luật về thuế. Việc nắm rõ đối tượng áp dụng mẫu sẽ giúp cá nhân có thể thực hiện kê khai thuế nhanh chóng, chính xác.
2.1. Đối tượng áp dụng Mẫu 02/QTT-TNCN
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cá nhân cư trú trong quyết toán thuế TNCN là cá nhân đáp ứng một trong 2 điều kiện sau:
- Điều kiện 1:
Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Trong đó quy định:
- Ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày.
- Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam.
- Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện 2:
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
(1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
- Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
(2) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở
Cá nhân có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở đáp ứng thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:
- Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên nhưng có tổng số ngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế (kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi).
- Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.
Lưu ý:
- Cá nhân đó được xác định là cá nhân cư trú tại Việt Nam trong trường hợp có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định trên nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào.
- Căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú để chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác. Hoặc cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thời gian cư trú nếu thuộc trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú.
>> Tham khảo: Trường hợp nào phải tự quyết toán thuế TNCN?
2.2. Hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế bao gồm mẫu số 02/QTT-TNCN
Căn cứ theo Công văn số 2783/CTTPHCM-TTHT ngày 18/03/2024 của Tổng cục thuế TP Hồ Chí Minh hướng dẫn quyết toán thuế năm 2023 thì hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN gồm:
(1) Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN
Hồ sơ khai thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế gồm:
STT |
LOẠI TỜ KHAI |
THÔNG TIN CHI TIẾT |
1 |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 02/QTT-TNCN) |
Ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính |
2 |
Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN) |
|
3 |
Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có) |
Bản sao (bản chụp từ bản chính). |
4 |
Giấy chứng nhận khấu trừ thuế hoặc chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài. |
Nộp bản sao: - Bản sao ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào do cơ quan trả thu nhập cấp. - Nếu là chứng từ ngân hàng thì có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp. |
5 |
Các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có) |
Bản sao |
6 |
Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài. |
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài
|
7 |
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc |
Trường hợp tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc. |
Khi khai thuế, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ tương ứng với trường hợp của mình. Cá nhân có thể thực hiện khai thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc khai thuế online tại địa chỉ: https://canhan.gdt.gov.vn/ của Tổng cục thuế Việt Nam.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Phần mềm hóa đơn điện tử.
3. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho đơn vị tổ chức trả thu nhập
Theo quy định hiện hành thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền.
Đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN được quy định tại Điểm d, Khoản 6, Điều ,Nghị định 126/2020/NĐ-CP gồm cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công cụ thể gồm:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch (trường hợp cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới).
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động lừ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
Ngoài ra, còn có cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam mà chưa khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân.
Cá nhân không thuộc đối tượng quyết toán thuế TNCN trực tiếp, thực hiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho đơn vị, tổ chức trả thu nhập sẽ không cần phải khai mẫu Mẫu 02/QTT-TNCN mà chỉ cần viết giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN gửi đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập.
Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN.
Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Người lao động lưu ý có thể tải về hoặc xin mẫu từ đơn vị, tổ chức trả thu nhập.
>> Tham khảo: Cách khai thuế TNCN vãng lai đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
4. Lưu ý khi thực hiện kê khai thuế TNCN
Để việc kê khai thuế TNCN được thuận lợi, khi kê khai thuế TNCN cần lưu ý các vấn đề như sau:
- Xác định rõ đối tượng kê khai: Cá nhân xác định rõ mình thuộc đối tượng kê khai thuế trực tiếp hay đối tượng được ủy quyền để thực hiện kê khai đúng theo quy định.
- Xác định thời hạn kê khai và nộp đúng thời hạn: Cá nhân thuộc trường hợp kê khai thuế TNCN trực tiếp thì thời hạn kê khai là ngày cuối cùng của tháng thứ 4, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Thời hạn kê khai bổ sung là khi có thay đổi về thu nhập hoặc thông tin cá nhân.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định tương ứng với trường hợp của mình.
- Nên lựa chọn hình thức kê khai thuế TNCN online để tiết kiệm thời gian, công sức.
- Kiểm tra kỹ thông tin khai thuế và hồ sơ trước khi nộp: Việc kiểm tra kỹ sẽ đảm bảo tránh sai sót và làm thủ tục nhanh, thuận lợi.
- Cập nhật thông tin, chính sách liên quan đến thuế TNCN: Do chính sách và quy trình kê khai thuế TNCN có thể thay đổi do đó cá nhân cần cập nhật thông tin thường xuyên.
Như vậy, đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công cần nắm rõ về Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN. Việc hiểu rõ và điền chính xác Mẫu 02/QTT-TNCN không chỉ giúp thực hiện nghĩa vụ thuế thuận lợi mà còn tránh được những rắc rối không đáng có, bảo vệ lợi ích cho người nộp thuế.
Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:
- Miền Bắc: 1900.4767
- Miền Trung, Nam: 1900.4768