Trang chủ Tin tức Thu nhập tính thuế TNCN gồm những khoản nào?

Thu nhập tính thuế TNCN gồm những khoản nào?

Bởi: ecn.net.vn - 23/08/2024 Lượt xem: 100 Cỡ chữ tru cong

Nắm rõ thu nhập tính thuế TNCN gồm những khoản nào giúp việc thực hiện quyết toán thuế được thuận lợi, bên cạnh đó còn đảm bảo lợi ích cho người lao động, tránh tình trạng nộp thừa mức thuế cần nộp. Dưới đây là thông tin chi tiết về thu nhập tính thuế TNCN theo quy định của Pháp luật hiện hành.

 

Các khoản thu nhập tính thuế TNCN

Các khoản thu nhập tính thuế TNCN.

 

1. Thu nhập tính thuế TNCN gồm những khoản nào?

 

Thu nhập tính thuế TNCN gồm những khoản nào được cá nhân và đơn vị đặc biệt quan tâm. Theo đó, người nộp thuế thực hiện kê khai, hạch toán thuế chính xác bảo vệ lợi ích cho bản thân và người lao động.

 

1.1. Các khoản thu nhập tính thuế TNCN

 

Căn cứ theo Điều 3, Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH ngày 12/12/2012 - Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập tính thuế TNCN gồm:

 

(1) Thu nhập từ kinh doanh

 

Các khoản thu nhập từ kinh doanh phải chịu thuế TNCN gồm có:

 

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

 

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

 

>> Tham khảo: Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN.

 

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công

 

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện một công việc nhật định theo thỏa thuận. Thu nhập từ tiền công, tiền lương là thu nhập tính thuế TNCN bao gồm:

 

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

 

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: 

 

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

 

Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;

 

Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

 

Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

 

Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

 

Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

 

Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

 

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn

 

Thu nhập từ đầu tư vốn là một trong những khoản thu nhập tính thuế TNCN. Các khoản thu nhập từ đầu tư vốn gồm:

 

- Tiền lãi cho vay;

 

- Lợi tức cổ phần;

 

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

 

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

 

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn tính thuế TNCN có:

 

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

 

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

 

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

 

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

 

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập tính thuế TNCN. Các khoản này bao gồm:

 

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

 

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

 

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

 

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

 

(6) Thu nhập từ trúng thưởng

 

Khoản thu nhập từ trúng thưởng phải tính thuế TNCN gồm:

 

- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

 

- Trúng thưởng xổ số;

 

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;

 

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

 

(7) Thu nhập từ bản quyền

 

Thu nhập từ bản quyền bao gồm:

 

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ;

 

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.

 

Đây là các khoản thu nhập tính thuế TNCN mà người nộp thuế cần lưu ý.

 

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

 

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo điều kiện (quy định tại Điều 284, Luật Thương mại 2005). Thu nhập từ hoạt động nhượng quyền thương mại là một trong những khoản thu nhập bắt buộc tính thuế TNCN.

 

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế

 

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Cụ thể gồm các khoản thu nhập từ việc nhận thừa kế chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

 

>> Tham khảo: Cách tính thuế thu nhập cá nhân xe ôm công nghệ.

 

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng

 

Rất nhiều người không biết phần thu nhập từ quà tặng là nguồn thu nhập tính thuế TNCN. Cụ thể, quả tặng là các tài sản sau:

 

- Chứng khoán; 

 

- Phần vốn trong các tổ chức kinh tế; 

 

- Cơ sở kinh doanh; 

 

- Bất động sản;

 

- Tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

 

1.2. Các khoản được giảm trừ khi tính thuế TNCN

 

Theo quy định của Pháp luật thu nhập tính thuế TNCN là thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ. 

 

Các khoản được giảm trừ khi tính thuế TNCN

Các khoản được giảm trừ khi tính thuế TNCN cần lưu ý.

 

Cụ thể các khoản được giảm trừ khi tính thuế TNCN gồm:

 

(1) Giảm trừ gia cảnh

 

Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.

 

Giảm trừ gia cảnh hiện hành gồm:

 

- Đối với bản thân người nộp thuế: mức giảm trừ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

 

- Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

 

(2) Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo

 

Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

 

- Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;

 

- Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

 

(3) Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện

 

Các khoản đóng bảo hiểm sau được giảm trừ khi tính thuế TNCN. Cụ thể gồm:

 

- Khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, 

 

- Khoản đóng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

 

Bên cạnh đó, các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cũng được giảm trừ khi tính thuế TNCN.

 

Lưu ý:

 

Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, gặp khó khăn do tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế TNCN. Mức giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN từ cho thuê nhà.

 

2. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

 

Bên cạnh các khoản thu nhập tính thuế TNCN thì có những khoản thu nhập được miễn thuế TNCN được quy định tại Điều 4, Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH. 

 

Thu nhập được miễn thuế TNCN

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN.

 

Cụ thể thu nhập được miễn thuế gồm các khoản sau:

 

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

 

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế TNCN nếu là chuyển nhượng trong các trường hợp sau:

 

- Chuyển nhượng giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; 

 

- Chuyển nhượng giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; 

 

- Chuyển nhượng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; 

 

- Chuyển nhượng giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; 

 

- Chuyển nhượng giữa anh, chị, em ruột với nhau.

 

(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản

 

Thu nhập nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản trong các trường hợp sau không phải chịu thuế TNCN:

 

- Giữa vợ với chồng; 

 

- Giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

 

- Giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

 

- Giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể;

 

- Giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

 

- Giữa anh, chị, em ruột với nhau.

 

(5) Thu nhập từ gia đình cá nhân, trực tiếp làm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối

 

Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường thì không thuộc thu nhập tính thuế TNCN.

 

(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

 

(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

 

(8) Thu nhập từ kiều hối.

 

(9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

 

(10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

 

(11) Thu nhập từ học bổng

 

Khoản thu nhập từ học bổng không phải đóng thuế TNCN gồm:

 

- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

 

- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN từ tiền lương tiền công.

 

(12) Thu nhập từ bồi thường

 

Các khoản thu nhập từ bồi thường sau không tính thuế TNCN:

 

- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ;

 

- Tiền bồi thường tai nạn lao động;

 

- Tiền bồi thường nhà nước; 

 

- Các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

 

(13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện

 

Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận thì không phải là nguồn thu nhập tính thuế TNCN.

 

(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ

 

Các khoản thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không tính thuế TNCN.

 

Trên đây là thông tin chi tiết về thu nhập tính thuế TNCN gồm những khoản nào. Khi kê khai và tính thuế TNCN người nộp thuế lưu ý chỉ tính các khoản thu nhập tính thuế theo quy định và tính trừ đi các khoản giảm trừ để bảo vệ lợi ích của mình.

 

Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:

 

Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768