Trang chủ Tin tức Tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp

Tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp

Bởi: ecn.net.vn - 18/09/2024 Lượt xem: 74 Cỡ chữ tru cong

Chuyển nhượng vốn góp là một trong những hoạt động thường gặp trong kinh doanh. Cá nhân khi chuyển nhượng vốn sẽ phải đóng một khoản thuế TNCN nhất định. Vậy, cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết.

 

Tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp

Thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp.

 

1. Chuyển nhượng vốn góp là gì?

 

Vốn góp được hiểu là nguồn tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, vốn góp có thể là tiền, có thể là tài sản. 

 

Các loại tài sản hình thành vốn góp có thể là:

 

- Tiền: tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng.

 

- Giá trị quyền tài sản: quyền sử dụng đất, công nghệ, bí quyết kỹ thuật,  giá trị quyền sở hữu trí tuệ.

 

- Hiện vật: máy móc, thiết bị, các hàng hóa khác.

 

- Các tài sản khác: Các tài sản khác phải được các bên thỏa thuận và ghi trong Điều lệ công ty.

 

Chuyển nhượng vốn góp được hiểu là việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của cá nhân sang cho cá nhân hoặc tổ chức khác theo quy định của pháp luật và theo điều lệ của công ty.

 

>> Tham khảo: Thu nhập tính thuế TNCN gồm những khoản nào?

 

2. Tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp

 

Tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp người tính cần lưu ý đối tượng chuyển nhượng là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú để có cách tính cho phù hợp.

 

Đối với người nước ngoài không cư trú

Tính thuế với cá nhân cư trú và không cư trú.

 

2.1. Tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp đối với cá nhân cư trú

 

Người tính thuế căn cứ theo quy định tại Điều 11, Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính để tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp.

 

(1) Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

 

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất. Trong đó:

 

- Thuế suất: thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

 

- Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ (-) giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

 

+ Giá chuyển nhượng: là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn (hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế).

 

+ Giá mua: giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

 

Lưu ý:

 

- Nếu doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. 

 

- Nếu doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

 

(2) Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp

 

Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp như sau:

 

Thuế TNCN phải nộp

 =

Thu nhập tính thuế

 ×

Thuế suất 20%

 

Hoặc:

 

Thuế TNCN phải nộp

 =

(Giá chuyển nhượng - Giá mua - Chi phí hợp lý khác)

 ×

Thuế suất 20%

 

Lưu ý:

 

- Các chi phí hợp lý khác liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.

 

Cụ thể các chi phí gồm:

 

- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.

 

- Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.

 

- Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.

 

(3) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

 

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Ngoài ra, đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

 

>> Tham khảo: Hướng dẫn tra mã số thuế TNCN.

 

2.2. Tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp đối với cá nhân không cư trú

 

Để tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú khi chuyển nhượng vốn góp căn cứ theo quy định tại Điều 20, Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. 

 

(1) Cách tính thuế TNCN

 

Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1% và không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

 

Công thức:

 

Thuế TNCN

phải nộp

 =

Tổng tiền nhận được từ chuyển nhượng vốn góp

 ×

Thuế suất

(0,1%)

 

Trong đó:

 

- Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn góp tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.

 

- Giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú và là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

 

(2) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN

 

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.

 

>> Tham khảo: Tự quyết toán thuế TNCN.

 

Thuế TNCN

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN.

 

3. Xác định giá mua của phần vốn góp chuyển nhượng 

 

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn. Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm: 

 

- Trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp; 

 

- Trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung;

 

- Trị giá phần vốn do mua lại; 

 

- Trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.

 

Việc xác định giá mua đôi khi rất phức tạp do đó người tính phải nắm rõ cách xác định trị giá phần vốn góp khi tính thuế TNCN. Cụ thể cách xác định như sau:

 

STT

Trường hợp

Cách xác định trị giá phần vốn góp

1

Đối với phần vốn góp thành lập doanh nghiệp

- Là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn.

- Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ

2

Đối với phần vốn góp bổ sung

- Là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung.

Trị giá vốn góp bổ sung được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

3

Đối với phần vốn do mua lại

- Là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua.

- Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp.

- Trường hợp hợp đồng mua lại phần vốn góp không có giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế.

4

Đối với phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn

- Là giá trị lợi tức ghi tăng vốn.

 

 

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp. Cá nhân chuyển nhượng vốn góp lưu ý để có thể tính chính xác mức thuế phải đóng.

 

Trường hợp chưa rõ cần tham khảo những người có kinh nghiệm để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ về thuế và đảm bảo lợi ích cho mình.

 

Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:

 

Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768