Trang chủ Tin tức Cách tính thuế TNCN cho thuê nhà

Cách tính thuế TNCN cho thuê nhà

Bởi: ecn.net.vn - 15/11/2023 Lượt xem: 8459 Cỡ chữ tru cong

Ngoài thuế giá trị gia tăng (GTGT) thì người cho thuê còn phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thuế TNCN cho thuê nhà và cách tính thuế TNCN cho thuê nhà bài viết sau sẽ tổng hợp và cung cấp thông tin chi tiết các quy định hiện hành.

Thuế TNCN cho thuê nhà
Cách tính thuế TNCN cho thuê nhà.

1. Thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà được tính vào thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản

Cho thuê nhà là một trong những hình thức kinh doanh thu lợi nhuận của nhiều người dân hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà.
Căn cứ theo Điều 9, Thông tư số 40/2021/TT-BTC và Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 quy định hoạt động hộ kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản bao gồm các hoạt động sau:

  • Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
  • Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

Như vậy, tính thuế TNCN cho thuê nhà thuộc trường hợp tính thuế TNCN đối với trường hợp cho thuê tài sản.
>> Tham khảo: Người lao động lương trên bao nhiêu phải đóng thuế TNCN?

2. Quy định thuế suất thuế TNCN cho thuê nhà

Căn cứ theo Phụ lục 1: Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì mức thuế suất đối với hoạt động cho thuê nhà là 5%.
Ngoài ra, các hoạt động cho thuê tài sản khác như cho thuê đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi (trừ dịch vụ lưu trú) cũng có mức thuế là 5%.

3. Cách tính thuế TNCN cho thuê nhà

Cách tính thuế TNCN cho thuê nhà căn cứ là doanh thu tính thuế và mức thuế suất thuế TNCN hoạt động cho thuê tài sản ứng với trường hợp cho thuê nhà.

3.1. Cách tính thuế TNCN cho thuê nhà đối với cá nhân cư trú

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ta có công thức tính thuế TNCN cho thuê nhà đối với cá nhân cư trú được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN từ hoạt động cho thuê nhà

x

Thuế suất 5%

Trong đó:
(1) Doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà là doanh thu bao gồm:

  • Thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả theo hợp đồng thuê.
  • Các khoản thu khác trong kỳ tính thuế bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê nhà (không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền).

Nếu bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
(2) Thuế suất thuế TNCN (tỷ lệ thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà) là 5%.
Lưu ý: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.

Mức thuế suất TNCN
Thuế suất thuế TNCN cho thuê nhà là 5%.

3.2. Cách tính thuế TNCN cho thuê nhà đối với cá nhân không cư trú

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà

x

Thuế suất 5%

Trong đó:
(1) Doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà được xác định tương tự như doanh thu tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú nêu trên.
(2) Thuế suất thuế TNCN đối với cá nhân cho thuê tài sản là 5%.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.

4. Quy định doanh thu tối thiểu phải đóng thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà

Căn cứ quy định tại Điều 4, Thông tư 40/2021/TT-BTC trường hợp phải nộp thuế TNCN từ hoạt động cho thuê nhà khi đáp ứng đồng thời điều kiện sau:

  • Là hộ kinh doanh hoặc cá nhân
  • Có doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế.

Lưu ý:

  • Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế TNCN được xác định cho 01 người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
  • Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê) thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng).
  • Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh cho thuê tài sản.

Ví dụ:
Ông A cho thuê nhà và thực hiện ký hợp đồng với nội dung:

  • Tiền cho thuê là 10 triệu đồng/tháng
  • Thời gian cho thuê (01 năm) từ tháng 10/2022 đến hết tháng 9/2023.

Ta có:
- Doanh thu thực tế năm 2022 là 30 triệu đồng nhưng tổng doanh thu tính theo 12 tháng của năm 2022 là 120 triệu đồng;
- Doanh thu thực tế năm 2023 là 90 triệu đồng nhưng tổng doanh thu tính theo 12 tháng của năm 2023 là 120 triệu đồng.

Do đó, ông A thuộc trường hợp phải nộp thuế TNCN tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh của năm 2022 và năm 2023 theo hợp đồng nêu trên.
Trường hợp cá nhân có nhiều khoản thu nhập chịu thuế khác thì khi kê khai thuế cần kê khai riêng đối với khoản thuế TNCN cho thuê nhà. Trên cơ sở khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Trên đây là cách tính thuế TNCN cho thuê nhà, hộ kinh doanh và cá nhân lưu ý cách tính để xác định số thuế phải nộp. Việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768