Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn
Thuế TNCN chuyển nhượng vốn là loại thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, phần vốn góp trong các tổ chức, doanh nghiệp. Vậy cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn như thế nào?
Thuế chuyển nhượng vốn.
1. Căn cứ pháp lý tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn
Chuyển nhượng vốn là một trong những loại thu nhập chịu thuế theo quy định của tại Khoản 4 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài Chính.
1.1. Căn cứ pháp lý tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) gồm:
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 ngày 21/11/2007
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012
- Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân
- Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 sửa đổi bổ sung Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
- Các văn bản pháp lý liên quan khác.
1.2. Các hoạt động từ chuyển nhượng vốn tính thuế TNCN
Các hoạt động từ việc chuyển nhượng vốn căn cứ theo Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC). Cụ thể, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ:
(1) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH (bao gồm cả công ty TNHH một thành viên), công ty hợp danh;
- Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
(2) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ Phần theo quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.
- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác (theo quy định Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán).
(3) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
2. Thuế suất thuế TNCN chuyển nhượng vốn
Để tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn cần căn cứ theo thuế suất và thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn thực tế. Đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú sẽ áp dụng mức thuế suất tính thuế của thu nhập chuyển nhượng vốn khác nhau.
Hiện nay, thuế suất thuế TNCN chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Cụ thể là áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với mức thuế suất là 20%.
Bên cạnh đó, thuế suất thuế TNCN chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú căn cứ theo Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC, áp dụng mức thuế suất là 0,1%.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
3. Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn đối với cá nhân cư trú
Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn được quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
3.1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Công thức tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp:
Thuế TNCN phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn |
x |
Thuế suất 20% |
Trong đó thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn |
= |
Giá bán |
- |
(Giá mua + Các khoản chi phí hợp lý từ chuyển nhượng vốn) |
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ (-) đi giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là: thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
- Trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là: thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Ví dụ:
Ông A đã bán cổ phần cho ông B với giá 100 triệu đồng. Ông B mua cổ phần của ông A với giá 50 triệu đồng và ông A chi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần là 10 triệu đồng.
- Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần của ông A là: 100 - (50 + 10) = 40 (triệu đồng).
- Thuế TNCN phải nộp của ông A từ việc chuyển nhượng cổ phần là: 40 x 20% = 20 (triệu đồng).
Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn.
3.2. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
a) Đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán áp dụng nộp thuế theo thuế suất 20% là cá nhân đã đăng ký thuế, đồng thời là cá nhân có mã số thuế tại thời điểm làm thủ tục quyết toán thuế và xác định được thu nhập tính thuế của từng loại chứng khoán
Công thức tính:
Thuế TNCN phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn |
x |
Thuế suất 20% |
Lưu ý: Khi quyết toán thuế, cá nhân áp dụng thuế suất 20% được trừ số thuế đã tạm nộp theo thuế suất 0,1% trong năm tính thuế.
b) Đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán phải tạm nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần kể cả trường hợp áp dụng thuế suất 20%.
>> Tham khảo: Thuế tncn nộp theo tháng hay quý?
Công thức tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần |
x |
Thuế suất 0,1% |
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
Căn cứ vào từng trường hợp chuyển nhượng chứng khoán mà thời điểm xác định thu nhập tính thuế như sau:
- Là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Áp dụng đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán.
- Là thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán: Áp dụng đối với chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán.
- Là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn: Áp dụng đối với trường hợp góp vốn bằng chứng khoán mà chưa phải nộp thuế khi góp vốn thì.
Lưu ý: Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực.
4. Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn đối với cá nhân không cư trú
Căn cứ theo quy định tại Điều 20, Thông tư 111/2013/TT-BTC thuế TNCN chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp |
= |
Tổng tiền nhận được từ chuyển nhượng vốn |
x |
Thuế suất 0,1% |
Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%.
Lưu ý:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn này không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
- Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
5. Các khoản chi phí hợp lý được trừ từ hoạt động chuyển nhượng vốn khi tính thuế TNCN
Các khoản chi phí hợp lý được trừ từ hoạt động chuyển nhượng vốn khi tính thuế TNCN (thuộc hoạt động chuyển nhượng chứng khoán) áp dụng đối với cá nhân cư trú được xác định theo Tiết a.3 Khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Chi phí hợp lý được khấu trừ đối với hoạt động chuyển nhượng vốn khi tính thuế TNCN.
Cụ thể, đối với chuyển nhượng chứng khoán là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định bao gồm chi phí sau:
- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
- Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng.
- Phí ủy thác đầu tư và phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán (theo chứng từ thu của đơn vị nhận ủy thác).
- Phí môi giới chứng khoán và phí dịch vụ tư vấn đầu tư và cung cấp thông tin khi chuyển nhượng.
- Phí dịch vụ lưu ký chứng khoán và chứng từ thu của công ty chứng khoán; phí chuyển khoản và chuyển quyền sở hữu qua Trung tâm lưu ký chứng khoán (nếu có).
- Các khoản chi phí khác có chứng từ chứng minh.
Cá nhân, tổ chức lưu ý trừ khoản chi phí nêu trên khi tính thu nhập tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, điều này giúp giảm số thuế phải nộp nhằm đảm bảo lợi ích của người nộp thuế.
Thuế TNCN chuyển nhượng vốn là một loại thuế quan trọng mà cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, phần vốn góp trong các tổ chức, doanh nghiệp.
Hy vọng bài viết cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc và giúp việc tính toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn nhanh hiệu quả.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768