Trang chủ Tin tức Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Bởi: ecn.net.vn - 21/11/2023 Lượt xem: 752 Cỡ chữ tru cong

Chuyển nhượng cổ phần là một trong những hoạt động kinh doanh của nhiều cổ đông. Hoạt động chuyển nhượng cổ phần thuộc hoạt động chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Vậy, cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần như thế nào?

Tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần
Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần.

1. Cổ phần và hoạt động chuyển nhượng cổ phần

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020). Chuyển nhượng cổ phần là hoạt động cổ đông sáng lập hoặc cổ đông hiện hữu góp vốn chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho một cổ đông trong công ty hoặc thành viên khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và theo quy định khác của văn bản pháp luật có liên quan.

2. Thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần là gì

Căn cứ vào định nghĩa về cổ phần có thể thấy thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần là thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn. Việc xác định thuế suất và cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần sẽ được căn cứ theo hoạt động chuyển nhượng vốn.
Chuyển nhượng cổ phần được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp lý liên quan. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng cổ phần được hiểu là mức thuế cá nhân phải đóng vào ngân sách nhà nước khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng cổ phần.
>> Tham khảo: Quy định thuế thu nhập cá nhân giảm trừ người phụ thuộc?

3. Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần căn cứ theo cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn.

3.1. Căn cứ tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần là thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần và thuế suất. Trong đó, thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần được xác định là giá bán cổ phần thực tế nhận được trừ giá mua cổ phần (nếu có).

  • Nếu cá nhân chuyển nhượng cổ phần bằng ngoại tệ, doanh nghiệp hạch toán bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của cổ phần chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ.
  • Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo

Lưu ý: tỷ giá giữa đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

Căn cứ pháp lý
Căn cứ tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần.

3.2. Thuế suất thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân cư trú

Thuế suất thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần đối với các đối tượng khác nhau là khác nhau:

  • Đối với cá nhân cư trú: Thuế suất thuế TNCN là 20% (căn cứ theo Điều 11, Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính).
  • Đối với cá nhân không cư trú: Thuế suất thuế TNCN là 0,1% (Căn cứ theo Khoản 1, Điều 12, Thông tư 111/TT-BTC của Bộ Tài Chính).

Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân cư trú:

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

×

Thuế suất 20%

Trong đó:

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của cổ phần chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần.
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng cổ phần góp có hiệu lực.
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần là thời điểm cá nhân chuyển nhượng, rút cổ phần nếu góp vốn bằng cổ phần.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.

3.3. Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân không cư trú

Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%.
Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân không cư trú như sau:

Thuế TNCN phải nộp

=

Tổng tiền nhận được từ chuyển nhượng cổ phần

×

Thuế suất 0,1%

Ví dụ:
Một cá nhân chuyển nhượng 1.000 cổ phần của một công ty cổ phần với giá bán là 100.000 đồng/cổ phần biết giá mua cổ phần trước đó là 50.000 đồng/cổ phần.
- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần là: (1.000 x 100.000) - (1.000 x 50.000) = 500.000.000 (đồng).

- Thuế TNCN phải nộp là: 500.000.000 x 0,1% = 5.000.000 (đồng).
Lưu ý:

  • Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
  • Tiền nhận được không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.

4. Hồ sơ khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho tổ chức/cá nhân trả thu nhập, tổ chức/cá nhân khai thuế thay theo quy định của pháp luật.
>> Tham khảo: Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN trong trường hợp nào?

Khai thuế tncn chuyển nhượng cổ phần
Khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần.

Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng cổ phần) bao gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/CNV-TNCN.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) theo mẫu 04-1/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/NĐ-CP.
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
  • Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua.
  • Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp

Thời hạn nộp thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
Trên đây là quy định thông tin về thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần. Cá nhân căn cứ vào cách tính thuế, thuế suất, để làm hồ sơ khai thuế và nộp đúng thời thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768