Đối tượng không chịu thuế GTGT theo luật mới nhất doanh nghiệp cần nắm được

Bởi: ecn.net.vn - 04/12/2025 Lượt xem: 27 Cỡ chữ tru cong

Luật thuế Giá trị gia tăng năm 2024 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 thay thế cho Luật Giá trị gia tăng 2008. Việc xác định chính xác đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán và kê khai thuế thuận lợi, bảo vệ lợi ích và tránh rủi ro về thuế.

Quy định thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế GTGT.

Mục Lục

1. Thuế GTGT là gì?

2. Đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất

3. Một vài lưu ý khi xác định đối tượng không chịu thuế GTGT

1. Thuế GTGT là gì?

Thuế GTGT hay còn được gọi là thuế VAT là loại thuế phổ biến đánh vào hàng hóa dịch vụ tiêu dùng. Theo Điều 2, Luật Thuế GTGT quy định như sau:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Như vậy, thuế GTGT là loại thuế được tính căn cứ theo giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ từ người sản xuất, lưu thông đến người người tiêu dùng cuối cùng.

Thuế GTGT đầu ra được tính theo phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp quy định tại Điều 10 và Điều 11, Luật thuế giá trị gia tăng 2024 (hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 181/2025/NĐ-CP).

(1) Theo phương pháp khấu trừ: Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.

Công thức tính:

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

(2) Theo phương pháp trực tiếp: Áp dụng riêng cho hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý

Công thức tính:

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng bạc, đá quý x Thuế suất.

Lưu ý: Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Tùy từng loại hàng hóa, dịch vụ, chính sách của từng giai đoạn mà thuế suất thuế GTGT có thể khác nhau.

2. Đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất

Đối tượng không chịu thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Điều 5, Luật Thuế giá trị gia tăng (được hướng dẫn chi tiết tại Điều 4, Nghị định 181/2025/NĐ-CP). Một số trường hợp được quy định chi tiết như sau:

(1) Sản phẩm cây trồng, chăn nuôi

Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

(2) Sản phẩm giống vật nuôi

Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

Không chịu thuế VAT
Đối tượng không chịu thuế VAT bao gồm cả giống vật nuôi, sản phẩm muối.

(3) Thức ăn chăn nuôi

Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.

(4) Sản phẩm muối

Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

(5) Nhà ở

Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.

(6) Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp

Các dịch vụ gồm tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

(7) Chuyển quyền sử dụng đất

(8) Bảo hiểm

- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; 

- Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; 

- Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; 

- Bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mang quốc tịch nước ngoài do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng biển Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung.

- Tái bảo hiểm;

(9) Dịch vụ tài chính ngân hàng, kinh doanh chứng khoán

Các dịch vụ tài chính, ngân hàng gồm:

- Dịch vụ cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng và các khoản phí được nêu cụ thể tại Hợp đồng vay vốn của Chính phủ Việt Nam với Bên cho vay nước ngoài;

- Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;

Dịch vụ kinh doanh chứng khoán, thương mại gồm:

- Kinh doanh chứng khoán: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

- Chuyển nhượng vốn: Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật. Chuyển nhượng vốn quy định tại điểm này không bao gồm chuyển nhượng dự án đầu tư, bán tài sản;

- Bán nợ bao gồm bán khoản phải trả và khoản phải thu;

- Kinh doanh ngoại tệ;

- Sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về chứng khoán và pháp luật về thương mại, bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; hợp đồng quyền chọn mua, chọn bán và sản phẩm phái sinh khác;

h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập có chức năng mua, bán nợ để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Tham khảo: Tờ khai quyết toán thuế TNCN: 2 loại tờ khai phổ biến.

(10) Các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y

Dịch vụ y tế bao gồm: 

- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; 

- Dịch vụ vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế;

- Dịch vụ xét nghiệm, chiếu, chụp; máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh;

- Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật (chăm sóc về y tế, dinh dưỡng, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí).

Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng;

Dịch vụ thú y bao gồm: 

- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho vật nuôi.

(11) Dịch vụ tang lễ

(12) Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng

Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng các nguồn:

- Vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo (chiếm từ 50% tổng số vốn sử dụng cho công trình trở lên) đối với các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

(13) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp

(14) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

(15) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo

Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin, đặc san, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách phục vụ thông tin đối ngoại, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

(16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa.

(17) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư

Miễn thuế GTGT
Miễn thuế GTGT đối với máy móc, phụ tùng, vật tư nhập khẩu mà Việt Nam chưa sản xuất được.

-  Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

-  Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí;

- Máy bay, trực thăng, tàu lượn, giàn khoan, tàu thuyền thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê.

(18) Sản phẩm quốc phòng, an ninh

Sản phẩm quốc phòng an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

(19) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ

- Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. 

- Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

(20) hàng hóa quá cảnh, tạm nhập khẩu, tái xuất

- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;

- Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;

- Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài;

- Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

(21) Chuyển giao công nghệ

Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

Bài viết tham khảoTra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCNQuyết toán thuế tncn.

(22) Vàng dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác ở khâu nhập khẩu.

(23) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác 

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định.

(24) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh

Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người khuyết tật.

(25) Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống

Bao gồm các hàng hóa, dịch vụ sau:

- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống;

- Tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra;

- Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra;

- Các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

(26) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp sau đây

Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp:

- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; 

- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ.

- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới theo quy định của Pháp luật.

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT không được khấu trừ, không được hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại Khoản 1, Điều 9 của Luật Thuế giá trị gia tăng.

Bài viết tham khảoKhấu trừ thuế TNCN là gì?

3. Một vài lưu ý khi xác định đối tượng không chịu thuế GTGT

Việc xác định đúng đối tượng không chịu thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn tối ưu được hoạt động kinh doanh và hạn chế rủi ro trong quá trình kê khai, quyết toán thuế. Doanh nghiệp khi xác định đối tượng không chịu thuế GTGT cần lưu ý:

- Phân biệt rõ giữa không chịu thuế GTGT và thuế suất 0% để tránh kê khai sai.

- Hóa đơn GTGT vẫn phải lập đầy đủ, ghi rõ “không chịu thuế GTGT” khi xuất cho khách hàng.

- Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ, không được hoàn thuế GTGT đầu vào (trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại Khoản 1, Điều 9, của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024).

Trên đây là thông tin về đối tượng không chịu thuế GTGT theo luật mới nhất. Doanh nghiệp cần lưu ý cập nhật thường xuyên văn bản pháp lý, đối chiếu với thực tiễn hoạt động để áp dụng chính xác, đảm bảo minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính, kế toán.

Thu Hương.

Phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ECN là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Với tính năng tự động lập và cấp chứng từ, hệ thống giúp giảm thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian xử lý và hỗ trợ doanh nghiệp luôn tuân thủ quy định mới nhất.

Ngoài ra, khi dùng phần mềm ECN người dùng có thể tra cứu thông tin nhanh chóng, tích hợp linh hoạt với hệ thống kế toán nội bộ và bảo mật tối ưu giúp quá trình vận hành quản lý trở nên dễ dàng, thuận lợi.

Để đăng ký dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm ECN ngay hôm nay quý doanh nghiệp, đơn vị  qua tổng đài 24/7:

- Tại Miền Bắc: 1900.4767 

- Tại Miền Nam & Trung: 1900.4768