Thuế TNCN vãng lai là gì? Cách khai thuế TNCN vãng lai đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế
Thuế TNCN vãng lai là gì? Không phải ai cũng nắm được. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn, đồng thời nắm được cách khai thuế TNCN vãng lai đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
Tìm hiểu thuế TNCN vãng lai là gì?
1. Thuế TNCN vãng lai là gì?
Hiện nay trong các văn bản pháp lý chưa có định nghĩa cụ thể về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, có thể hiểu thu nhập vãng lai là các khoản thu nhập mang tính chất không thường xuyên, nằm ngoài tiền công, tiền lương cố định.
Một số loại thu nhập vãng lai như:
- Tiền tham gia các hoạt động ngoài lề: tiền hoạt động gây quỹ, tiền tham gia biểu diễn văn hóa nghệ thuật, hoạt động giảng dạy…
- Tiền thù lao: tiền nhận được từ việc viết bài, dịch thuật, tư vấn, tham gia các dự án, đề tài nghiên cứu…
- Tiền nhuận bút: tiền nhận được từ việc xuất bản sách, báo
- Tiền hoa hồng: Tiền hoa hồng từ việc bán hàng, môi giới.
- Tiền thưởng: Tiền thưởng không thường xuyên, không liên quan đến lương.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) vãng lai được hiểu là loại thuế TNCN áp dụng cho các khoản thu nhập không có tính chất thường xuyên và không gắn liền với một hợp đồng lao động cố định. Thuế TNCN vãng lai được tính trên cơ sở thu nhập vãng lai chịu thuế và thuế suất.
>> Tham khảo: Hướng dẫn xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.
2. Cách tính thuế TNCN vãng lai
Trên thực tế, đối với thuế TNCN vãng lai sẽ được khấu trừ trước khi trả thu nhập. Hay nói cách khác là được tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người lao động trước khi trả thu nhập.
Theo Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế nêu rõ:
“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
Như vậy, trước khi trả thu nhập vãng lai cho người lao động thì người trả thu nhập sẽ thực hiện khấu trừ thuế TNCN với mức thuế suất thuế TNCN vãng lai là 10%.
Công thức tính thuế TNCN vãng lai của cá nhân cư trú:
Thuế TNCN vãng lai = Thu nhập vãng lai x Thuế suất 10%.
Thông thường thuế TNCN được người trả thu nhập thực hiện khấu trừ, người trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động để người lao động khai thuế TNCN khi người lao động thuộc đối tượng trực tiếp khai thuế.
>> Tham khảo: Hướng dẫn kê khai Tờ khai thuế 06/TNCN chi tiết.
3. Cách khai thuế khai thuế TNCN vãng lai đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế
Nộp thuế TNCN vãng lai giúp tăng thu ngân sách nhà nước.
Mọi cá nhân có thu nhập đều có nghĩa vụ khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Việc khai thuế TNCN vãng lai giúp đảm bảo công bằng xã hội, giảm sự chênh lệch giàu nghèo và góp phần tăng quỹ ngân sách nhà nước.
3.1. Chuẩn bị hồ sơ khai thuế TNCN vãng lai
Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN chuẩn bị Hồ sơ khai thuế TNCN vãng lai là hồ sơ khai thuế áp dụng cho các nhân trực tiếp quyết toán thuế. Hồ sơ bao gồm:
- Mẫu số 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công).
- Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp.
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại Phụ lục II danh mục mẫu biểu Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 (nếu có).
Lưu ý: Tùy từng trường hợp khai thuế mà cá nhân có thể chuyển bị thêm các giấy tờ chứng minh khác.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
3.2. Các bước thực hiện khai thuế TNCN vãng lai
Khai thuế TNCN vãng lai được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng nộp thuế
Cần xác định đối tượng nộp thuế TNCN vãng lai là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú để có cách tính thuế TNCN cho phù hợp.
- Cá nhân cư trú: là đối tượng có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; hoặc là đối tượng có nơi ở thường xuyên theo quy định tại Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú: Là những đối tượng không đáp ứng điều kiện cư trú theo Luật cư trú hiện hành.
Bước 2. Xác định khoản thu nhập vãng lai
Cá nhân xác định khoản thu nhập vãng lai:
- Liệt kê tất cả các khoản thu nhập vãng lai trong kỳ tính thuế.
- Tính tổng số tiền thu nhập vãng lai.
Bước 3. Tính thuế TNCN vãng lai
Cá nhân thực hiện tính thuế TNCN vãng lai bằng cách lấy tổng số tiền thu nhập vãng lai nhân với thuế suất 10%. Sau đó, người nộp thuế căn cứ vào các chứng từ khấu trừ thuế TNCN vãng lai để tính số thuế TNCN vãng lai phải nộp.
Thuế TNCN vãng lai phải nộp |
= |
Tổng thuế TNCN vãng lai |
- |
Thuế TNCN đã được khấu trừ |
Tính thuế TNCN vãng lai phải nộp.
Bước 4. Nộp thuế TNCN vãng lai
Cá nhân trực tiếp khai thuế TNCN với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai thuế TNCN cho cơ quan thuế. Người nộp thuế có thể lựa chọn 2 hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Nộp online thông qua website: http://thuedientu.gdt.gov.vn của Tổng cục thuế Việt Nam.
Thời hạn nộp đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Nếu thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.
>> Tham khảo: Cách xử lý số thuế TNCN nộp thừa năm trước.
Bước 5. Lưu giữ chứng từ
Người nộp thuế cần lưu giữ đầy đủ các chứng từ liên quan đến việc nộp thuế TNCN và các chứng từ liên quan đến thu nhập vãng lai như: hóa đơn, phiếu thanh toán, hợp đồng, để phục vụ cho việc kiểm tra của cơ quan thuế.
Trên đây là thông tin về thuế TNCN vãng lai là gì và cách khai thuế TNCN vãng lai đối với các nhân trực tiếp quyết toán thuế.
Trường hợp cá nhân vừa có các khoản thuế TNCN vãng lại vừa có các khoản thuế TNCN từ tiền công, tiền lương theo hợp đồng lao động cần lưu ý cách tính và xét có thuộc đối tượng ủy quyền quyết toán thuế không để thực hiện khai thuế cho phù hợp.
Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:
- Miền Bắc: 1900.4767
- Miền Trung, Nam: 1900.4768