Trang chủ Tin tức Hướng dẫn kê khai Tờ khai thuế 06/TNCN chi tiết

Hướng dẫn kê khai Tờ khai thuế 06/TNCN chi tiết

Bởi: ecn.net.vn - 16/10/2024 Lượt xem: 450 Cỡ chữ tru cong

Tờ khai thuế 06/TNCN được sử dụng khai thuế TNCN trong các trường hợp khai thuế khi có thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán… Dưới đây là thông tin về tờ khai thuế 06/TNCN dùng khi nào và cách kê khai chi tiết.

 

Tờ khai thuế TNCN

Tờ khai thuế 06/TNCN.

 

1. Tờ khai thuế 06/TNCN dùng khi nào?

 

Có rất nhiều các mẫu kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tùy từng trường hợp cụ thể mà người kê khai sử dụng các mẫu kê khai khác nhau. Tờ khai thuế 06/TNCN áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập trong các trường hợp sau:

 

- Thu nhập từ đầu tư vốn 

 

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

 

- Thu nhập từ bản quyền

 

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

 

- Thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

 

Ngoài ra, tờ khai thuế  06/TNCN còn sử dụng trong trường hợp: kê khai thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).

 

>> Tham khảo: Hướng dẫn chi tiết viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

 

2. Mẫu tờ khai thuế 06/TNCN

 

Mẫu tờ khai thuế 06/TNCN mới nhất căn cứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Mẫu tờ khai như sau:

 

Tờ khai thuế TNCN

Mẫu tờ khai thuế TNCN 2

 

Nội dung tờ khai 06/TNCN gồm 2 phần chính là:

 

 

- Thông tin về người kê khai gồm: thông tin về người khai thuế; thông tin về tổ chức khai thay (nếu có); thông tin về đại lý thuế (nếu có).

 

- Thông tin chi tiết các khoản thu tính thuế gồm: Thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại; thu nhập từ trúng thưởng.

 

>> Tham khảo: Thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

 

3. Cách kê khai tờ khai 06/TNCN 

 

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN chi tiết với thu nhập từ đầu tư vốn như sau:

 

NỘI DUNG KÊ KHAI

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Thông tin chung về đối tượng khai thuế

[01] Kỳ tính thuế

[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng.

- Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông

- Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)

Thông tin người nộp thuế

[04] Tên người nộp thuế:

Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.  Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân

[05] Mã số thuế:

Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.

 

[06] Địa chỉ:

[07] Quận/huyện

[08] Tỉnh/thành phố

[09] Điện thoại

[11] Email:

- Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

- Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện và tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

- Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại và Fax của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

- Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

 

Thông tin tổ chức khai thay (nếu có)

[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có):

Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế)

[13] Mã số thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức  khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[14] Địa chỉ

[15] Quận/huyện

[16] Tỉnh/thành phố

[17] Điện thoại

[18] Fax

[19] Email

Ghi rõ ràng, đầy đủ các thông tin của tổ chức khai thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]). Cách khai tương tự như khai thông tin đối với người nộp thuế.

 

 

Thông tin đại lý thuế (nếu có)

[20] Tên đại lý thuế (nếu có)

[21] Mã số thuế

[22] Hợp đồng đại lý thuế

Trường hợp tổ chức/cá nhân khấu trừ ủy quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

Đồng thời:

- Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý .

- Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện)

Thông tin chi tiết các khoản thu

(I) Thu nhập từ đầu tư vốn

[23] Tổng số cá nhân có thu nhập:

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

 

[24] Tổng thu nhập tính thuế

- Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.

- Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[25] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

- Số phát sinh: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.

- Số luỹ kế: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.

(II) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

[26] Tổng số cá nhân có thu nhập

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán  được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[27] Tổng thu nhập tính thuế

- Số phát sinh là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

- Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [28] = [27] x 0,1%.

- Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ lũy kế đến kỳ khai thuế.

(III) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

[29] Tổng số cá nhân có thu nhập

- Số phát sinh là tổng số cá nhân có thu nhập từ  bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[30] Tổng thu nhập tính thuế

- Số phát sinh:  Là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.

- Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

- Số phát sinh: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [31] = [30] x 5%.

- Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.

(IV) Thu nhập từ trúng thưởng

[32] Tổng số cá nhân có thu nhập

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[33] Tổng thu nhập tính thuế

- Số phát sinh: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

- Số luỹ kế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.

[34] Số thuế TNCN đã khấu trừ

- Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [34] = [33] x 10%.

- Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.

(V) Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú

[35] Tổng số cá nhân có thu nhập

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân

- Số phát sinh: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập  cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.

- Số luỹ kế:  là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

- Số phát sinh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập  doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).

- Số luỹ kế: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có)

(VI) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

[38] Tổng số cá nhân có thu nhập

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn

- Số phát sinh: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.

- Số luỹ kế: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú  theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[40] Tổng số thuế đã khấu trừ

- Số phát sinh: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu  [40]  = [39] x 0,1%.

- Số luỹ kế: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

 

Lưu ý:

 

- Khi khai tờ khai thuế 06/TNCN cần tiến hành kê khai chi tiết, cần đảm bảo số liệu chính xác.

 

- Kiểm tra kỹ lưỡng các chứng từ và tờ khai trùng khớp.

 

- Trường hợp chưa rõ cách khai cần tham khảo ý kiến của cán bộ thuế hoặc các kế toán nhiều kinh nghiệm.

 

Trên đây là thông tin về Tờ khai thuế 06/TNCN dùng khi nào và cách kê khai chi tiết.

 

Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:

 

  • Miền Bắc: 1900.4767
  • Miền Trung, Nam: 1900.4768