Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài: Những điều có thể bạn chưa biết

Bởi: ecn.net.vn - 09/12/2025 Lượt xem: 60 Cỡ chữ tru cong

Thuế Nhà thầu nước ngoài viết tắt là FCT (Foreign Contractor Tax) là một chế độ thuế đặc thù, áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài (gọi chung là "Nhà thầu nước ngoài") có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng thầu phụ hoặc các thỏa thuận tương tự.

Thuế với nhà thầu nước ngoài
Thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài.

Mục Lục

1. Điều kiện trở thành nhà thầu nước ngoài

2. Nhà thầu nước ngoài phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

3. Xác định thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài

3.1. Tính thuế theo phương pháp kê khai

3.2. Phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ doanh thu

3.3. Phương pháp nộp thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài

4. Lời khuyên đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi hợp tác với nhà thầu nước ngoài

1. Điều kiện trở thành nhà thầu nước ngoài

Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về nhà thầu nước ngoài như sau:

"Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 8, Mục 2, Chương II, hoặc Điều 14, Mục 4, Chương II, kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Việc kinh doanh được tiến hành trên cơ sở hợp đồng nhà thầu với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ."

Như vậy, để trở thành nhà thầu nước ngoài cá nhân, tổ chức phải đáp ứng điều kiện sau:

- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.

- Có thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu có hiệu lực.

- Nhà thầu áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

2. Nhà thầu nước ngoài phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thuế nhà thầu nước ngoài viết tắt là FCT (Foreign Contractor Tax) là một chế độ thuế đặc thù, áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài (gọi chung là "Nhà thầu nước ngoài") có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng thầu phụ hoặc các thỏa thuận tương tự.

Thuế nhà thầu nước ngoài các loại thuế chính gồm:

- Thuế giá trị gia tăng (GTGT).

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu là doanh nghiệp.

- Thuế  thu nhập cá nhân (TNCN) nếu nhà thầu là cá nhân.

- Các loại thuế, phí, lệ phí khác.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về các loại thuế áp dụng đối với Nhà thầu nước ngoài là doanh nghiệp như sau:

1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Theo quy định này, nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014/TT-BTC.

3. Xác định thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài

Tùy từng đối tượng nhà thầu nước ngoài sẽ có cách tính thuế TNDN khác nhau.

3.1. Tính thuế theo phương pháp kê khai

Tính thuế TNDN theo phương pháp kê khai thực chất là tính thuế trên cơ sở kê khai doanh thu và chi phí giống như đối với các doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế TNDN.

Đối tượng áp dụng: Nhà thầu nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện (quy định tại Điều 8, Mục 2, Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC) gồm:

- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Lưu ý:

- Xác định Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam thực hiện theo quy định của:Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú, đối tượng cư trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

Bài viết tham khảoTra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCNQuyết toán thuế tncn.

3.2. Phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ doanh thu

Đây là phương pháp đơn giản và phổ biến nhất, áp dụng cho phần lớn các hợp đồng nhà thầu nước ngoài. Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

Mức thuế TNDN
Mức thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài tính trên doanh thu.

(1) Đối tượng áp dụng: Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện tính thuế theo phương pháp kê khai (điều kiện quy định tại nêu tại Điều 8, Mục 2, Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC).

(2) Người nộp thuế thay: Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài.

(3) Cách tính thuế TNDN:

Thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài khi này được tính như sau:

Số thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNDN

x

Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế TNDN: là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

a) Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:

 

Doanh thu tính thuế TNDN

 

=

 

Doanh thu không bao gồm thuế TNDN

1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Bài viết tham khảoKhấu trừ thuế TNCN là gì?

b) Trường hợp khác xác định doanh thu như sau:

 

 

 

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài.

 

 

b.3) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế TNDN thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế tương ứng với ngành kinh doanh mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đó thực hiện theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế TNDN trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.

 

b.4) Doanh thu tính thuế TNDN đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê. Trường hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.

 

b.5) Doanh thu tính thuế TNDN của hãng hàng không nước ngoài là doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.

 

 

- Thu nhập chịu thuế TNDN: là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu.

- Trường hợp thu nhập chịu thuế là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ nếu:

+ Hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 2, Chương I, Thông tư 103/2014/TT-BTC).

+ Hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa.

- Thuế suất thuế TNDN tính trên doanh thu căn cứ theo bảng sau:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị;

- Phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); Cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms}

1%

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5%

(phổ biến nhất)

Riêng:

- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino

10%

- Dịch vụ tài chính phái sinh

2%

3

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

2%

4

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

2%

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2%

6

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

0,1%

7

Lãi tiền vay

5%

8

Thu nhập bản quyền

10%

Ví dụ tính thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài:

Công ty X ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị cho Dự án Nhà máy xi măng với Công ty Y ở nước ngoài. 

- Tổng giá trị Hợp đồng là 100 triệu USD (không bao gồm thuế GTGT),

- Trong đó giá trị máy móc thiết bị là 80 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD.

TA CÓ:

Nghĩa vụ thuế TNDN của Công ty Y đối với Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thuế TNDN được tính riêng đối với giá trị dây chuyền máy móc thiết bị nhập khẩu (80 triệu USD) và tính riêng đối với giá trị dịch vụ (20 triệu USD) theo từng tỷ lệ thuế TNDN theo quy định.

- Thuế TNDN đối với thiết bị máy móc = 80 x 5% = 4 triệu USD

- Thuế TNDN đối với dịch vụ = 20 x 2% = 0,4 triệu USD

- Tổng số thuế TNDN phải nộp là: 4 + 0,4 = 4,4 triệu USD

Trong trường hợp không xác định cụ thể giá trị dây chuyền máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ thì tính thuế TNDN trên tổng giá trị hợp đồng (100 triệu USD) với tỷ lệ thuế TNDN theo quy định.

Bài viết tham khảo: Hướng dẫn khai, nộp thuế đối với livestream bán hàng từ 1/7/2025.

3.3. Phương pháp nộp thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài

Hướng dẫn tính thuế TNDN
Tính thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài theo phương pháp kê khai và hỗn hợp.

Mặc dù phương pháp khấu trừ theo tỷ lệ là chủ đạo, pháp luật Việt Nam vẫn cho phép Nhà thầu lựa chọn các phương pháp khác nếu đáp ứng đủ điều kiện nhất định. Cụ thể:

(1) Tính thuế TNDN theo phương pháp kê khai

Nhà thầu nước ngoài được phép đăng ký nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai, tương tự như doanh nghiệp Việt Nam, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Có Cơ sở Thường trú (PE) tại Việt Nam.

- Thời hạn kinh doanh của nhà thầu tại Việt Nam theo hợp đồng thầu từ 183 ngày trở lên.

- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán của Việt Nam.

- Có đăng ký mã số thuế và nộp các báo cáo tài chính, quyết toán thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

(2) Tính thuế TNDN theo phương pháp hỗn hợp

Phương pháp tính thuế hỗn hợp cho phép Nhà thầu nước ngoài kết hợp giữa tính thuế TNDN theo phương pháp kê khai và nộp thuế TNDN theo phương phương pháp tỷ lệ (%) trên doanh thu.

Lưu ý: Để tính thuế theo phương pháp hỗn hợp nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tính thuế theo phương pháp kê khai.

Tham khảo: Tờ khai quyết toán thuế TNCN: 2 loại tờ khai phổ biến.

4. Lời khuyên đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi hợp tác với nhà thầu nước ngoài

Khi hợp tác với nhà thầu nước ngoài trách nhiệm kê khai và nộp thuế thường thuộc về bên doanh nghiệp, đơn vị Việt Nam (bên thuê dịch vụ/mua hàng) thực hiện nộp thuế thay. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa chi phí thuế cho doanh nghiệp Việt Nam khi giao dịch với Nhà thầu nước ngoài cần lưu ý:

- Xem xét DTA (hiệp định tránh đánh thuế hai lần): Luôn kiểm tra xem quốc gia của Nhà thầu có DTA với Việt Nam không và thực hiện thủ tục xin miễn/giảm thuế theo Hiệp định một cách kịp thời.

- Thẩm định hợp đồng: Phân loại rõ ràng từng khoản mục thu nhập (dịch vụ, hàng hóa, royalty,...) để áp dụng đúng tỷ lệ TNDN.

- Xác định giá tính thuế: Phân biệt rõ hợp đồng quy định giá đã bao gồm thuế (Gross) hay chưa bao gồm thuế (Net) để tính toán chính xác nghĩa vụ khấu trừ thuế TNDN và GTGT nộp thay.

- Lưu trữ hồ sơ: Thực hiện lưu giữ toàn bộ hồ sơ hợp đồng, chứng từ thanh toán và chứng từ nộp thuế thay để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế sau này.

Việc quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết sâu sắc về luật thuế Việt Nam và các Hiệp định quốc tế.

Đây là một trong những rủi ro thuế lớn nhất mà các doanh nghiệp có giao dịch quốc tế thường xuyên phải đối mặt.

Để khắc phục giảm rủi ro cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam cần phải liên tục cập nhật thông tin liên quan đến thuế và nhờ tới sự hỗ trợ của các chuyên gia nếu có vướng mắc.

Thu Hương.

Phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ECN là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Với tính năng tự động lập và cấp chứng từ, hệ thống giúp giảm thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian xử lý và hỗ trợ doanh nghiệp luôn tuân thủ quy định mới nhất.

Ngoài ra, khi dùng phần mềm ECN người dùng có thể tra cứu thông tin nhanh chóng, tích hợp linh hoạt với hệ thống kế toán nội bộ và bảo mật tối ưu giúp quá trình vận hành quản lý trở nên dễ dàng, thuận lợi.

Để đăng ký dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm ECN ngay hôm nay quý doanh nghiệp, đơn vị  qua tổng đài 24/7:

- Tại Miền Bắc: 1900.4767 

- Tại Miền Nam & Trung: 1900.4768