Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần như thế nào? để có thể tính chính xác mức thuế TNCN phải nộp, người nộp cần xác định chính xác mình thuộc đối tượng tính thuế nào, xác định chính xác các khoản thu nhập và các khoản giảm trừ.
Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
1. Tổng quan về thuế TNCN
Trước khi tìm hiểm về cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) người nộp thuế cần hiểu rõ bản chất của thuế TNCN và đối tượng phải nộp thuế TNCN.
1.1. Thuế TNCN là gì?
Hiện chưa văn bản Pháp luật nào định nghĩa chính thức về thuế TNCN. Tuy nhiên căn cứ vào các quy định về thuế TNCN tại Luật thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn về thuế TNCN hiện hành có thể hiểu như sau:
Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.
Thuế TNCN góp phần quan trọng trong việc điều tiết sự cần bằng xã hội, giảm khoảng cách chênh lệch giàu nghèo. Thuế TNCN không đánh vào đối tượng có thu nhập thấp đó đó không phải trường hợp nào cũng phải nộp thuế TNCN.
>> Tham khảo: Thuế thu nhập cá nhân bất thường và những quy định cần nắm rõ.
1.2. Đối tượng nộp thuế TNCN
Căn cứ theo quy định tại Điều 2, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì có 2 đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Trong đó:
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho người có thu nhập từ kinh doanh, tiền công, tiền lương. Cụ thể căn cứ vào Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và được sửa đổi bổ sung tại Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC về căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công quy định:
“Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó” .
>> Có thể bạn quan tâm: 7 Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp.
Tính thuế suất theo bảng biểu thuế lũy tiến từng phần.
2.1. Công thức tính thuế TNCN chung
Thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Trong đó:
=> Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.
=> Thu nhập phải chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế.
Công thức tính thuế trên áp dụng tính thuế cho tất cả các đối tượng có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, thuế suất áp dụng đối với đối tượng khác nhau và thu nhập tính thuế khác nhau sẽ khác nhau.
2.2. Biểu thuế lũy tiến từng phần
Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định tại Khoản 2, Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng để tính thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập tính thuế là thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi (Quy định tại Khoản 1, Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và bổ sung tại Điểm b, Khoản 1, Điều 25 Thông 111).
BẬC THUẾ |
PHẦN THU NHẬP TÍNH THUẾ/NĂM |
PHẦN THU NHẬP TÍNH THUẾ/THÁNG |
THUẾ SUẤT |
1 |
Đến 60 triệu đồng |
Đến 5 triệu đồng |
5% |
2 |
Trên 60 đến 120 triệu đồng |
Trên 5 đến 10 triệu đồng |
10% |
3 |
Trên 120 đến 216 triệu đồng |
Trên 10 đến 18 triệu đồng |
15% |
4 |
Trên 216 đến 384 triệu đồng |
Trên 18 đến 32 triệu đồng |
20% |
5 |
Trên 384 đến 624 triệu đồng |
Trên 32 đến 52 triệu đồng |
25% |
6 |
Trên 624 đến 960 triệu đồng |
Trên 52 đến 80 triệu đồng |
30% |
7 |
Trên 960 triệu đồng |
Trên 80 triệu đồng |
35% |
Bảng biểu thuế lũy tiến từng phần.
Biểu thuế lũy tiến gồm 07 bậc, tương ứng với mỗi bậc là mức thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng cho từng bậc. Các phần thu nhập tính thuế được ắn định theo năm hoặc theo tháng.
Cụ thể chia ra các bậc với mức thu nhập tăng từ 60 triệu đồng/năm đến trên 960 triệu đồng/năm (hoặc từ mức dưới 5 triệu đồng/tháng đến trên 80 triệu đồng/tháng) tương ứng với mức tăng từ 5% đến 35%, bậc sau thuế suất cao hơn bậc trước 5%.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
Dựa vào mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế lũy tiến ở trên, mức thuế phải đóng đối với mỗi cá nhân có thu nhập chịu thuế như sau:
BẬC THUẾ |
THU NHẬP TÍNH THUẾ (TNTT)/THÁNG |
THUẾ SUẤT (%) |
CÁCH TÍNH THUẾ |
1 |
<5 triệu đồng |
5% |
5% x Thu nhập tính thuế |
2 |
Từ 5 - 10 triệu (VND) |
10% |
10% x Thu nhập tính thuế – 0.25 triệu (VND) |
3 |
Từ 10 - 18 triệu (VND) |
15% |
15% x Thu nhập tính thuế – 0.75 triệu (VND) |
4 |
Từ 18 - 32 triệu (VND) |
20% |
20% x Thu nhập tính thuế – 1.65 triệu (VND) |
5 |
Từ 32 - 52 triệu (VND) |
25% |
25% x Thu nhập tính thuế – 3.25 triệu (VND) |
6 |
Từ 52 - 80 triệu (VND) |
30% |
30% x Thu nhập tính thuế – 5.85 triệu (VND) |
7 |
Trên 80 triệu (VND) |
35% |
35% x Thu nhập tính thuế – 9.85 triệu (VND) |
Cụ thể các bước tính thuế TNCN phải nộp (thuế lũy tiến) gồm:
- Bước 1: Tính tổng thu nhập của cá nhân.
- Bước 2: Tính các khoản thu nhập được áp dụng miễn thuế theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Tính khoản thu nhập chịu thuế TNCN bằng cách lấy tổng thu nhập trừ đi các khoản được miễn thuế.
- Bước 4: Tính các khoản được giảm trừ (bao gồm các khoản giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân người thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có người phụ thuộc; các khoản tiền đóng bảo hiểm xã hội, các khoản tiền hoạt động thiện nguyện, khuyến học, quỹ hưu trí, quỹ nhân đạo).
- Bước 5: Xác định thu nhập tính thuế bằng cách lấy thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ.
- Bước 6: Căn cứ vào thu nhập tính thuế vừa tính được để xác định thuế xuất trên biểu thuế lũy tiến từng phần. Cuối cùng tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng cách lấy thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
3. Các khoản giảm trừ gia cảnh năm 2023
Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần bắt buộc người tính thuế phải xác định được các khoản giảm trừ gia cảnh. Giảm trừ gia cảnh gồm 02 khoản sau đây:
(1) Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế (đây là khoản giảm trừ mà tất cả người nộp thuế là cá nhân cư trú được giảm trừ).
(2) Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Các khoản giảm trừ gia cảnh năm 2023 được quy định theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14. Cụ thể:
- Mức giảm trừ đối với cá nhân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Lưu ý: Giảm trừ đối với người phụ thuộc chỉ áp dụng khi người nộp thuế đã đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế (ngay cả khi có đối tượng người phụ thuộc nhưng không đăng ký thì không được giảm trừ).
Hiện nay, việc tính thuế TNCN được hỗ trợ bởi các ứng dụng tính thuế TNCN online (tính thuế TNCN trực tuyến trên hệ thống tính thuế thu nhập cá nhân). Ví dụ:
=> Cách tính thuế TNCN online trên luatVietNam:
Truy cập vào hệ thống tính thế TNCN của LuatVietNam Tại Đây.
=> Cách tính thuế TNCN online trên Thuvienphapluat:
Truy cập tiện ích tính thuế TNCN của Thuvienphapluat Tại Đây.
Trên đây là hướng dẫn cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Cá nhân lưu ý để có thể tự tính thuế TNCN phải nộp. Trường hợp doanh nghiệp được người lao động ủy quyền quyết toán thuế TNCN có thể sử dụng phần mềm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ECN để thực hiện tính thuế và kê khai nhanh chóng chính xác.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768