Thuế suất thuế thu nhập cá nhân dịch vụ vận tải
Có rất nhiều cá nhân hiện nay đang kinh doanh dịch vụ vận tải. Do đó, thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh dịch vụ này được đặc biệt quan tâm. Theo quy định thuế suất thuế thu nhập cá nhân dịch vụ vận tải là bao nhiêu?
Thuế TNCN với dịch vụ vận tải.
1. Dịch vụ vận tải là gì và gồm những hoạt động nào?
Dịch vụ vận tải được hiểu là hoạt động di chuyển hàng hóa, con người từ nơi này sang nơi khác bằng các phương tiện vận tải chuyên dụng như xe tải, tàu hỏa, máy bay, tàu biển,...
Hiện nay, dịch vụ vận tải phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, thúc đẩy giao thương, lưu thông hàng hóa và phát triển kinh tế.
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-TTg để xác định các dịch vụ vận tải. Cụ thể các dịch vụ vận tải chính gồm có:
- Dịch vụ vận tải biển: dịch vụ vận tải hành khách/hàng hóa bằng đường biển; dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ liên quan đến vận tải biển; dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải; dịch vụ đại lý vận tải đường biển; dịch vụ kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ vệ sinh tàu biển; dịch vụ hoa tiêu và lai dắt tàu biển; dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu biển tại cảng; dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển; dịch vụ cứu hộ và trục vớt tàu biển; dịch vụ hỗ trợ và vận tải biển khác.
- Dịch vụ vận tải hàng không: dịch vụ vận tải hành khách/hàng hóa bằng đường hàng không; dịch vụ hỗ trợ và liên quan đến vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không; dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay; dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ khác liên quan đến vận tải hàng không
- Dịch vụ vận tải bằng phương thức vận tải khác: dịch vụ vận tải hành khách bằng phương thức vận tải khác; dịch vụ vận tải hàng hóa bằng phương thức vận tải khác…dịch vụ vận tải đa phương thức; dịch vụ vận tải bằng phương thức vận tải khác; dịch vụ hỗ trợ và liên quan đến vận tải bằng phương thức vận tải khác.
- Dịch vụ vận tải vũ trụ
- Dịch vụ vận tải đường sắt: dịch vụ vận tải hành khách bằng đường sắt; dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường sắt; dịch vụ hỗ trợ và vận tải đường sắt khác; dịch vụ kéo đẩy toa xe, đầu máy; dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị vận tải đường sắt; dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt khác.
- Dịch vụ vận tải đường bộ: dịch vụ vận tải hành khách/ hàng hóa bằng đường bộ; dịch vụ vận tải hàng quá cảnh; dịch vụ vận tải hàng hóa khác; dịch vụ hỗ trợ và vận tải đường bộ khác; dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải đường bộ; dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ khác.
- Dịch vụ vận tải đường sông: Dịch vụ vận tải hành khách/ hàng hóa bằng đường sông; hỗ trợ và liên quan khác đến vận tải đường sông; dịch vụ kéo đẩy tàu thuyền…
- Dịch vụ vận tải đường ống và truyền tải điện năng: dịch vụ vận tải đường ống; dịch vụ truyền tải điện năng
- Dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ liên quan đến vận tải khác: dịch vụ bốc xếp hàng hóa; dịch vụ kho bãi; dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải khác;dịch vụ lưu kho và phân phối hàng hóa; dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ liên quan đến vận tải khác;
Các cá nhân, tổ chức động kinh doanh vận tải phải nộp lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, để tính thuế thu nhập cá nhân đối với dịch vụ vận tải cần nắm được thuế suất. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với dịch vụ vận tải được quy định cụ thể Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
>> Tham khảo: Hướng dẫn lập công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế TNCN.
2. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân dịch vụ vận tải
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dịch vụ vận tải dùng làm căn cứ tính mức thuế TNCN phải nộp.
2.1. Thuế suất dịch vụ vận tải đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Căn cứ theo Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thuế suất thuế GTGT và thuế TNCN như sau:
STT |
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|||
3 |
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% |
1,5% |
Như vậy có thể thấy đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuế suất thuế TNCN dịch vụ vận tải là 1,5%.
2.2. Áp dụng thuế suất thuế TNCN tính thuế TNCN phải nộp đối với dịch vụ vận tải
Mức thuế suất với dịch vụ vận tải.
Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải và hộ kinh doanh thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp sẽ căn cứ vào doanh thu tính thuế TNCN dịch vụ vận tải và mức thuế suất thuế TNCN dịch vụ vận tải.
Công thức tính thuế TNCN dịch vụ vận tải phải nộp như sau:
Số thuế TNCN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNCN |
x |
Tỷ lệ % thuế TNCN |
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế TNCN: là toàn bộ tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn (đối với cá nhân kinh doanh sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế).
- Tỷ lệ % thuế TNCN đối với hoạt động kinh doanh vận tải được quy định là 1,5%.
Lưu ý:
Doanh thu tính thuế TNCN từ hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải là doanh thu sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
Ví dụ:
Ông X kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe tải trong tháng 12/2024. Trong đó:
- Doanh thu tính thuế từ hoạt động vận tải của ông X trong tháng 12/2024 là 100 triệu đồng.
- Chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến hoạt động vận tải của ông X trong tháng 12/2024 là 60 triệu đồng.
Doanh thu tính thuế TNCN dịch vụ vận tải của ông X là: 100 - 60 = 40 (triệu đồng).
Thuế TNCN dịch vụ vận tải của ông X phải nộp trong tháng 12/2024 là: 1,5% * 40 = 0,6 (triệu đồng).
3. Lưu ý khi áp dụng thuế suất thuế TNCN tính thuế TNCN phải nộp đối với dịch vụ vận tải
Thuế suất thuế TNCN dịch vụ vận tải là căn cứ quan trọng để xác định mức thuế TNCN dịch vụ vận tải phải nộp. Tuy nhiên, cá nhân, hộ kinh doanh khi áp dụng thuế suất thuế TNCN tính thuế TNCN phải nộp cần lưu ý:
- Chỉ áp dụng mức thuế suất 1,5 % đối với doanh thu từ dịch vụ vận tải.
- Khi tính thuế TNCN cần tách riêng thuế TNCN của hoạt động vận tải với các hoạt động kinh doanh khác.
- Mức thuế suất thuế TNCN từ hoạt động vận tải có thể thay đổi tùy theo chính sách từng thời kỳ.
- Nếu cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động vận tải hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh dịch vụ vận tải có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế TNCN đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế.
>> Tham khảo: Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN?
Việc kê khai nộp thuế TNCN phải được thực hiện một cách trung thực, chính xác. Trong trường hợp cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không nộp thuế nếu bị phát hiện ngoài việc buộc phải nộp số thuế còn nợ sẽ phải nộp phạt theo quy định.
Trên đây là thông tin về thuế suất thuế thu nhập cá nhân dịch vụ vận tải hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc khi kê khai và xác định thuế TNCN.
Quý khách có nhu cầu tư vấn sử dụng phần mềm ECN xin vui lòng liên hệ:
- Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768