Trang chủ Tin tức Thuế thu nhập cá nhân gồm những khoản nào?

Thuế thu nhập cá nhân gồm những khoản nào?

Bởi: ecn.net.vn - 22/11/2023 Lượt xem: 488 Cỡ chữ tru cong

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền được trích từ thu nhập hàng tháng của người lao động để nộp vào ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên không phải khoản tiền nào người lao động nhận được cũng phải đóng thuế TNCN. Vậy thuế thu nhập cá nhân gồm những khoản nào?

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân bao gồm một số khoản cố định.

1. Thuế thu nhập cá nhân gồm những khoản nào?

Không phải khoản tiền nào người lao động nhận được cũng phải đóng thuế TNCN. Dưới đây là 10 khoản tiền phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh bao gồm:

  • Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ theo quy định.
  • Hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề

- Thu nhập từ tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động trả cho người lao động:

 

  • Thu nhập từ tiền công, tiền lương và các khoản có tính chất tiền công, tiền lương mà người lao động nhận được dưới bất kỳ hình thức nào.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác
  • Tiền thù lao dưới các hình thức: tiền công môi giới, tiền nhuận bút, tiền nhận được từ việc tham gia đề tài, dự án…
  • Tiền nhận được từ việc tham gia các hiệp hội, đội đồng quản trị, ban kiểm soát và các tổ chức khác.
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền công, tiền lương mà người nộp thuế nhận được dưới mọi hình thức như: tiền điện nước, nhà ở và các dịch vụ kèm theo, tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện; phí hội viên và các khoản chăm sóc sức khỏe cá nhân, vui chơi giải trí khác.
  • Các khoản tiền được thưởng dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như: tiền thưởng do đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế, tiền thưởng đi kèm danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế được công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện và khai báo hành vi phạm pháp cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Thu nhập từ đầu tư vốn:
  • Lãi cho vay.
  • Lợi tức cổ phần.
  • Các hình thức khác: kể cả góp vốn đầu tư bằng hiện vật, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
  • Chuyển nhượng vốn trong các tổ chức kinh tế.
  • Chuyển nhượng chứng khoán.
  • Các hình thức chuyển nhượng khác.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn phải nộp thuế TNCN.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả các công trình sẽ được hình thành trong tương lai.
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở (kể cả nhà ở trong tương lai).
  • Chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
  • Các khoản thu nhập khác dưới mọi hình thức.
- Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật:
  • Trúng thưởng xổ số.
  • Trúng thưởng khuyến mại.
  • Trúng thưởng cá cược.
  • Trúng thưởng trong các cuộc thi khác.
- Thu nhập từ bản quyền:
  • Thu nhập từ việc chuyển giao hoặc chuyển quyền sử dụng đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ, kiến thức kỹ thuật, đổi mới công nghệ…
  • Thu nhập từ các hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định trong Luật thương mại
  • Thu nhập từ việc thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong tổ chức kinh tế, kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác…
  • Thu nhập khi nhận quà tặng là chứng khoán, vốn trong tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác.

2. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

  • Thời hạn nộp thuế TNCN gồm: thời hạn khai và nộp theo tháng hoặc theo quý và thời hạn quyết toán thuế năm. Cụ thể:
  • Khai, nộp thuế theo tháng/quý: Thực hiện dựa trên thu nhập trong tháng/quý đó.
  • Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế: Trường hợp người nộp thuế nộp thừa, hoặc thu nhập chưa đến mức nộp thuế và có yêu cầu Cơ quan thuế hoàn thuế thì sẽ được hoàn. Ngược lại, trường hợp chưa nộp đủ thì phải nộp bổ sung.

2.1. Thời hạn tạm nộp thuế TNCN theo tháng, quý:

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn khai và nộp thuế TNCN như sau:
  • Cá nhân nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Cá nhân nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế TNCN
Đảm bảo đúng thời hạn nộp thuế TNCN.

2.2. Thời hạn quyết toán thuế:

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 44, Luật quản lý thuế 2019, thời hạn quyết toán thuế TNCN trong năm 2022 như sau:

  • Trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán: Chậm nhất là ngày 31/03/2023 phải hoàn thành việc quyết toán thuế.
  • Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế với Cơ quan thuế: Chậm nhất là ngày 30/4/2023 phải hoàn thành việc quyết toán thuế.

Hành vi chậm nộp, không thuế TNCN sẽ bị xử phạt hành chính theo mức như sau:

Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền thuế TNCN chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp.

Trên đây là một số quy định về thuế TNCN, hy vọng qua bài viết độc giả đã giải đáp được thắc mắc: thuế thu nhập cá nhân gồm những khoản nào và thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023. Để tránh bị xử phạt, người nộp thuế cần lưu ý chủ động kê khai và nộp thuế đúng hạn.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768