Trang chủ Tin tức Thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai dưới 2 triệu/lần

Thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai dưới 2 triệu/lần

Bởi: ecn.net.vn - 06/03/2025 Lượt xem: 117 Cỡ chữ tru cong

Trong bức tranh kinh tế đa dạng của Việt Nam, thu nhập vãng lai đóng một vai trò không nhỏ trong nguồn thu nhập của người dân, đặc biệt đối với những người hoạt động tự do. Tuy nhiên, việc quản lý và kê khai thuế TNCN đối với loại thu nhập này đôi khi gây không ít thắc mắc, đặc biệt là khi thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng. Liệu có phải nộp thuế TNCN cho khoản thu nhập này hay không? Cách thức kê khai và tính thuế như thế nào?

 

Thu nhập vãng lai có phải nộp thuế TNCN không?

Thuế TNCN với thu nhập vãng lai.

 

1. Khái niệm thu nhập vãng lai là gì?

 

Thu nhập vãng lai được hiểu là tiền lương, tiền công có tính chất không thường xuyên mà người sử dụng lao động trả cho người lao động mà không qua việc ký hợp đồng.

 

Ví dụ thu nhập vãng lai: 

 

- Thu nhập từ việc trang trí phòng; chụp ảnh sự kiện;

 

- Thu nhập từ việc hát phòng trà; 

 

- Thu nhập từ viết bài đăng báo;

 

- Thu nhập từ việc làm cộng tác viên;

 

- Thu nhập từ giảng dạy, biểu diễn.

 

Khoản thu nhập vãng lai là một trong các khoản thu nhập thuộc diện phải chịu thuế TNCN. Đây là một trong những nguồn thu nhập quan trọng mà.

 

>> Tham khảo: Thời điểm nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn.

 

2. Quy định về thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng

 

Các quy định về thuế TNCN vãng lai nhằm đơn giản hóa việc quản lý thuế đối với các khoản thu nhập nhỏ, không thường xuyên. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thêm thu nhập từ các hoạt động tự do, không bị gánh nặng về thủ tục thuế.

 

2.1. Không phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng 

 

Tại Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:

 

“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

 

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”

 

Như vậy, trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động có thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng/lần thì tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao sẽ không bị khấu trừ thuế TNCN.

 

Điều này đồng nghĩa với việc cá nhân có thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng/lần không phải nộp thuế TNCN.

 

Cá nhân chỉ nộp thuế đối với trường hợp có thu nhập vãng lai từ 2 triệu đồng/lần trở lên và tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trước khi trả cho cá nhân.

 

>> Tham khảo: Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN.

 

2.2. Cá nhân phải kê khai thu nhập vãng lai khi quyết toán thuế TNCN

 

Mặc dù không phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng/lần, cá nhân vẫn phải kê khai khoản thu nhập này vào tờ khai thuế TNCN khi quyết toán thuế năm.

 

Trường hợp cá nhân có nhiều khoản thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng/lần trong năm, tổng thu nhập từ các khoản này vẫn được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN khi quyết toán thuế.

 

Đối với các khoản thu nhập vãng lai là tiền công, tiền thù lao, chi khác trên 2 triệu đồng/lần thì người trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế theo mức 10% theo quy định.

 

Người nộp thuế được cấp chứng từ khấu trừ thuế làm căn cứ quyết toán thuế TNCN cuối kỳ.

 

3. Hồ sơ và thời hạn kê khai khai thuế TNCN đối với khoản thu nhập vãng lai 

 

kê khai khai thuế TNCN

Quy định hồ sơ và thời hạn kê khai thuế TNCN.

 

Việc kê khai thuế TNCN là nghĩa vụ bắt buộc của mỗi cá nhân có thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về hồ sơ và thời hạn kê khai thuế TNCN, đặc biệt là đối với khoản thu nhập vãng lai.

 

3.1. Hồ sơ kê khai thuế TNCN

 

Hồ sơ kê khai thuế TNCN theo quy định tại Điều 19, Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021. Cụ thể như sau:

 

a) Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:

 

- Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II, Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

 

- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II, Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

 

Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể có thể có các giấy tờ sau:

 

- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

 

- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài. 

 

- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài.

 

- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

 

Lưu ý: Nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc thì bổ sung hồ sơ đăng ký người phụ thuộc.

 

b) Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:

 

- Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

 

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II, Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

 

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II, Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

 

- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

 

Lưu ý: Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II, Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Phần mềm hóa đơn điện tử.

 

3.2. Thời hạn kê khai thuế TNCN 

 

Thuế TNCN

Thời hạn kê khai thuế TNCN.

 

Căn cứ Quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:

 

- Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

 

- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

 

Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN tính theo tháng hay năm?

 

4. Lưu ý đối với người lao động có thu nhập vãng lai

 

Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế TNCN, bạn nên:

 

(1) Nắm rõ các quy định của Pháp luật về thuế TNCN, cập nhật thông tin mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

 

(2) Kê khai thuế đầy đủ: Kê khai đầy đủ các khoản thu nhập vãng lai vào tờ khai thuế TNCN khi quyết toán thuế năm.

 

(3) Lưu giữ chứng từ và hóa đơn: Để thuận tiện cho việc kê khai và quyết toán thuế, cá nhân nên lưu giữ đầy đủ các chứng từ, hóa đơn liên quan đến thu nhập vãng lai. Các chứng từ này sẽ là cơ sở để chứng minh thu nhập và các khoản giảm trừ (nếu có).

 

Trên đây là quy định về thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai dưới 2 triệu. Để tránh những rắc rối liên quan đến thuế TNCN, người lao động có thu nhập vãng lai nên chủ động tìm hiểu và nắm rõ các quy định của pháp luật.

 

Chủ động trong việc kê khai và nộp thuế TNCN đầy đủ, đúng hạn không chỉ giúp cá nhân tuân thủ pháp luật mà còn góp phần vào sự phát triển của đất nước.

 

Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:

 

  • Miền Bắc: 1900.4767
  • Miền Trung, Nam: 1900.4768