Trang chủ Tin tức Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mới nhất

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mới nhất

Bởi: ecn.net.vn - 30/12/2024 Lượt xem: 185 Cỡ chữ tru cong

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN là một trong những loại giấy tờ quan trọng không thể thiếu khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Tuy nhiên, mẫu tờ khai này thay đổi theo thời gian, do đó người nộp thuế cần cập nhập các mẫu tờ khai mới nhất theo quy định hiện hành để việc khai thuế được thuận lợi.

 

Tờ khai quyết toán thuế TNCN

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN.

 

1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công 

 

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công là Mẫu 02/QTT-TNCN được Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ tài chính.

 

1.1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN: Mẫu 02/QTT-TNCN

 

Mẫu 02/QTT-TNCN: 

 

Mẫu 02 quyết toán thuế TNCN

Mẫu tờ khai thuế TNCN: Mẫu 02/QTT-TNCN.

 

Tải Mẫu 02/QTT-TNCN đầy đủ TẠI ĐÂY.

 

Lưu ý: Mẫu 02/QTT-TNCN có kèm theo Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Mẫu 02-1/QTT-TNCN).

 

1.2. Hướng dẫn điền tờ khai thuế TNCN - Mẫu 02/QTT-TNCN

 

I: Thông tin chung

 

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (Từ tháng …/… đến tháng…/….): Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.

 

[02] Lần đầu: Tích vào ô vuông nếu là khai lần đầu.    

            

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung, ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống (Ví dụ: 1 hoặc 2 hoặc 3….).

 

II: Thông tin người nộp thuế

 

[04] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

 

[05] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của cá nhân nộp thuế.

 

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cá nhân cư trú.

 

[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

 

[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

 

[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân.

 

[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân.

 

[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân.

 

III: Thông tin đại lý nộp thuế (nếu có)

 

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

 

[13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

 

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN từ đầu tư chứng khoán tính thế nào?

 

IV: Thông tin tổ chức trả thu nhập

 

[15] Tên tổ chức trả thu nhập: ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức trả thu nhập (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế).

 

Lưu ý: Trường hợp theo quy định hiện hành nơi nộp hồ sơ quyết toán là nơi cư trú thì cá nhân không điền vào chỉ tiêu này.

 

[16] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

 

[17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

 

[18] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

 

[19] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

 

V: Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng

 

[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) phát sinh trong kỳ: Chỉ tiêu [20]=[21]+[23].

 

[21] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

 

[22] Trong đó tổng TNCT tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

 

[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

 

[24] Số người phụ thuộc: Là số lượng người phụ thuộc đã đăng ký của cá nhân có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

 

[25] Các khoản giảm trừ: Chỉ tiêu [25] = [26] + [27] + [28] + [29] + [30].

 

[26] Cho bản thân cá nhân: Là khoản giảm trừ cho bản thân theo quy định của kỳ tính thuế.

 

[27] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỳ tính thuế.

 

[28] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.

 

[29] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế.

 

[30] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá mười hai (12) triệu đồng/năm của kỳ tính thuế.

 

[31] Tổng thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [31] = [20] - [22] - [25].

 

[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: [32] = [31] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

 

[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ: [33] = [34] + [35] + [36] - [37] - [38].

 

[34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp.

 

[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai với cơ quan thuế và đã nộp tại Việt Nam, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của cá nhân.

 

[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có): Là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [32] x {[23]/([20] –[22])}x 100%.

 

[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm: Là số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm. Số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm do cá nhân tự xác định nếu đã kê khai và nộp tại nước ngoài vào năm tính thuế thứ nhất.

 

Trường hợp không xác định có số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm thì không phải kê khai vào chỉ tiêu này.

 

[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm:

 

Cá nhân tự xác định số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm nếu đã kê khai vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp cá nhân xác định không có số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm thì không phải khai chỉ tiêu này.

 

[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: [39]=[40]+[41].

 

[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân xác định số thuế trùng do quyết toán vắt năm tại tổ chức khấu trừ vào chỉ tiêu này.

 

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Cá nhân khai số thuế được giảm theo quy định của pháp luật không bao gồm trường hợp được giảm do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

 

[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0: [42]=[32]-[33]-[39] trong trường hợp [42]=([32]-[33]-[39])>0.

 

[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: Cá nhân chỉ ghi số thuế được miễn sau quyết toán bằng chỉ tiêu [42] trong trường hợp 0<[42]<=50.000 đồng.

 

[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: [44]=([32]-[33]-[39])<0, cá nhân có số thuế nộp thừa được ghi vào chỉ tiêu này theo số dương.

 

[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả: [45]=[46]+[47].

 

[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.

 

[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này (không vượt quá chỉ tiêu [45]).

 

[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: Chỉ tiêu [48]=[44]-[45].

 

VI: Ký và đóng dấu

 

Sau khi ghi hết các chỉ tiêu theo bảng và hướng dẫn của tờ khai người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp thực hiện ký và ghi rõ họ tên tại phần bên dưới dòng “Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử”.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN tính theo tháng hay năm?

 

2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

 

Mẫu tờ khai thuế TNCN áp dụng với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công là Mẫu 05/KK-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ tài chính.

 

2.1. Mẫu  tờ khai thuế TNCN - Mẫu 05/KK-TNCN

 

Mẫu  tờ khai thuế TNCN - Mẫu 05/KK-TNCN có dạng như sau:

 

Mẫu 05

Mẫu tờ khai thuế TNCN: Mẫu 05/KK-TNCN.

 

Tải Mẫu 05/KK-TNCN đầy đủ TẠI ĐÂY.

 

2.2. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai quyết toán thuế Mẫu 05/KK-TNCN

 

I: Thông tin chung

 

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo tháng, năm hoặc quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. (Kỳ tính thuế là kỳ tháng hoặc kỳ quý. Kiểm tra việc tồn tại ở tờ khai tháng/quý trùng).

 

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

 

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

 

II: Thông tin người nộp thuế

 

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

 

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

 

[06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

 

[09], [10], [11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu không có thì bỏ trống).

 

III: Thông tin đại lý thuế (nếu có)

 

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

 

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

 

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

 

[15] Phân bổ số thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN lũy tiến từng phần.

 

IV: Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng

 

[16] Tổng số người lao động: Ghi tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

 

[17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Ghi tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

 

[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].

 

[19] Cá nhân cư trú: Ghi số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

 

[20] Cá nhân không cư trú: Ghi số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

 

[21] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [21] = [22] + [23].

 

[22] Cá nhân cư trú: Ghi các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.

 

[23] Cá nhân không cư trú: Ghi các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.

 

[24] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

 

[25] Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Kê khai Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh).

 

[26]Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [26] = [27]+[28].

 

[27] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.

 

[28] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.

 

[29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Chỉ tiêu [29] = [30] + [31].

 

[30] Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.

 

[31] Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.

 

[32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [32] = [24] x 10%.

 

V: Ký và đóng dấu

 

Sau khi ghi hết các chỉ tiêu theo bảng và hướng dẫn của tờ khai, người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp ký và ghi rõ họ tên tại phần bên dưới dòng “Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử”.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.

 

3. Lưu ý khi sử dụng mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN

 

Chọn và áp dụng đúng mẫu tờ khai giúp việc khai thuế TNCN được thuận lợi, tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Dưới đây là một vài lưu ý quan trọng:

 

- Chọn đúng mẫu: Mẫu tờ khai sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại thu nhập của bạn (tiền lương, kinh doanh, đầu tư,...), số lượng người phụ thuộc,...

 

- Điền đầy đủ thông tin: Các thông tin cá nhân, thu nhập, chi phí được khấu trừ phải được điền chính xác và đầy đủ.

 

- Kiểm tra kỹ trước khi nộp: Kiểm tra kỹ lại tất cả các thông tin trước khi nộp tờ khai để tránh sai sót.

 

- Nộp tờ khai thuế online: Hiện nay đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN đã có thể nộp hồ sơ quyết toán thuế online thông qua Cổng dịch vụ công. Điều này giúp cá nhân có thể nộp khai thuế nhanh, thuận lợi tiết kiệm thời gian và chi phí.

 

- Nộp đúng hạn: Việc nộp tờ khai quá hạn có thể dẫn đến bị phạt.

 

Khi kê khai thuế, người nộp cần lựa chọn đúng mẫu tờ khai. Việc việc lựa chọn đúng mẫu và điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN không chỉ giúp cá nhân kê khai tránh bị phạt mà còn góp phần vào sự minh bạch trong việc quản lý thuế.

 

Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:

 

  • Miền Bắc: 1900.4767
  • Miền Trung, Nam: 1900.4768