Trang chủ Tin tức Thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu? Cập nhật mới nhất 2025

Thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu? Cập nhật mới nhất 2025

Bởi: ecn.net.vn - 19/02/2025 Lượt xem: 133 Cỡ chữ tru cong

Thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu? Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế cơ bản mà người có thu nhập bắt buộc phải đóng theo quy định. Mức thuế TNCN có thể thay đổi tùy thuộc vào đối tượng đóng, mức thu nhập và các khoản được khấu trừ hay chính sách pháp luật. Nắm rõ mức thuế TNCN hiện nay sẽ giúp cá nhân và tổ chức lập kế hoạch tài chính hiệu quả tránh trường hợp gặp rủi ro bị phạt do nộp chậm, nộp thiếu thuế TNCN.

 

Quy định thuế TNCN

Tìm hiểu thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu.

 

1. Các yếu tố ảnh hưởng đến thuế TNCN

 

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, đánh vào cá nhân có thu nhập. Việc nộp thuế TNCN góp phần tăng nguồn Ngân sách nhà nước đảm bảo cho các hoạt động an sinh xã hội, phát triển kinh tế, đồng thời giảm sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội. 

 

Mức thuế TNCN có thể thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

 

- Đối tượng nộp thuế TNCN: Đối tượng nộp thuế TNCN được chia làm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Với mỗi đối tượng nộp thuế khác nhau cách tính thuế TNCN cũng khác nhau.

 

- Loại thu nhập: Theo quy định hiện hành mỗi nguồn thu nhập khác nhau sẽ có cách tính thuế TNCN khác nhau. Mức thuế suất đối với tiền lương, tiền công, lợi nhuận từ kinh doanh sẽ có cách tính khác với các nguồn thu từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, thu từ trúng thưởng, cho thuế bất động sản, hay thu từ bản quyền... mỗi loại thu nhập sẽ có cách tính thuế khác nhau.

 

- Mức thu nhập: Thu nhập càng cao thì mức thuế TNCN càng lớn.

 

- Số người phụ thuộc: Số người phụ thuộc sẽ ảnh hưởng đến mức thuế suất phải nộp.

 

- Các khoản đóng BHXH, đóng quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học: Các khoản thu nhập này được trừ đi khi tính thu nhập tính thuế theo đó mức thuế phải đóng giảm.

 

- Các ưu đãi thuế: Nhà nước có thể áp dụng các ưu đãi thuế cho một số đối tượng hoặc loại hình hoạt động kinh doanh.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN từ đầu tư chứng khoán tính thế nào?

 

2. Thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu?

 

Mức thuế TNCN hiện nay được tính theo quy định tại:

 

- Luật Thuế TNCN năm 2007.

 

- Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012.

 

- Luật sửa đổi các Luật về Thuế năm 2014.

 

- Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013.

 

- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 2/6/2020: điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế TNCN.

 

- Các văn bản pháp lý liên quan khác.

 

Thuế TNCN

Xác định thuế TNCN cư trú và không cư trú.

 

2.1. Các xác định thuế TNCN chung

 

Thuế TNCN được xác định theo công thức chung như sau:

 

Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

 

Trong đó:

 

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

 

  • Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế.

 

Các khoản giảm trừ hiện nay bao gồm:

 

1) Giảm trừ gia cảnh

 

  • Đối với bản thân người nộp thuế: Mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng, tương ứng với mức 132 triệu đồng/năm.

 

  • Đối với mỗi người phụ thuộc: Mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/tháng/người.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN phát sinh khi nào?

 

2) Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện

 

  • Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

 

  • Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện.

 

3) Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

 

  • Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

 

  • Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

 

2.2. Xác định thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

 

Đối với cá nhân cư trú thì việc xác định thuế TNCN căn cứ theo nguồn thu nhập. Với mỗi nguồn thu nhập khác nhau cách tính thuế khác nhau.

 

(1) Đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công

 

Đối với cá nhân cư trú thì mức thuế TNCN được xác định theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

 

“Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.”

 

Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:

 

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

 

Lưu ý: Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Phần mềm hóa đơn điện tử.

 

(2) Đối với các khoản thu nhập khác

 

Các khoản thu nhập khác cách tính thuế TNCN cụ thể như sau:

 

Nguồn thu nhập của cá nhân cư trú

Cách tính TNCN phải nộp

Thu nhập từ đầu tư vốn

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 5%

 

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 20%

 

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

 

Đối với thuế suất 20%:

 

- Áp dụng trong trường hợp là cá nhân đã đăng ký thuế, có mã số thuế tại thời điểm làm thủ tục quyết toán thuế và xác định được thu nhập tính thuế của từng loại chứng khoán.

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 20%

 

Khi quyết toán thuế, cá nhân áp dụng thuế suất 20% được trừ số thuế đã tạm nộp theo thuế suất 0,1% trong năm tính thuế.

 

Đối với thuế suất 1%:

 

- Áp dụng trong trường hợp tạm nộp trong từng lần chuyển nhượng.

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần

x

Thuế suất 0,1%

 

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

 

- Trường hợp xác định được thu nhập tính thuế, thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 25%

 

- Trường hợp người nộp thuế không xác định hoặc không có hồ sơ để xác định giá vốn hoặc giá mua hoặc giá thuê và chứng từ hợp pháp xác định liên quan của hoạt động chuyển nhượng bất động sản làm cơ sở xác định thu nhập tính thuế thì thuế TNCN được xác định như sau:

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Giá chuyển nhượng

x

Thuế suất 2%

 

Thu nhập từ bản quyền

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 5%.

 

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 5%.

 

Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 5%.

 

 

Trường hợp cá nhân có nhiều nguồn thu nhập thì số thuế TNCN phải nộp là tổng số thuế TNCN của từng loại thu nhập. Các khoản thu nhập sẽ được hạch toán riêng và tính thuế TNCN theo quy định của Pháp luật.

 

2.3. Các xác định thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

 

Đối với cá nhân không cư trú thì cách xác định thuế TNCN căn cứ theo từng nguồn thu nhập và áp dụng theo bảng thuế suất toàn phần.

 

(1) Đối với thu nhập từ kinh doanh

 

Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định như sau:

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu từ hoạt động SXKD

x

Thuế suất

 

Trong đó thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:

 

- Áp dụng mức 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa.

 

- Áp dụng mức 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ.

 

- Áp dụng mức 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.

 

>> Tham khảo: Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mới nhất.

 

(2) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

 

Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như sau:

 

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập từ tiền lương, tiền công

x

Thuế suất 20%

 

(3) Đối với thu nhập từ các nguồn khác

 

Cụ thể xác định thuế TNCN đối với các nguồn khác như sau:

 

Loại thu nhập của cá nhân không cư trú

Cách tính thuế TNCN

Thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế TNCN bằng tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân (×) với thuế suất 5%.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế TNCN bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế TNCN bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân (×) với thuế suất 2%.

Thu nhập từ bản quyền

Thuế đối TNCN bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân (×) với thuế suất 5%.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thuế TNCN bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân (×) với thuế suất 5%.

Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

Thuế TNCN bằng thu nhập tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều này nhân (×) với thuế suất 10%.

 

3. Lưu ý khi xác định thuế TNCN 

 

Xác định đúng khoản thuế TNCN phải nộp góp phần giúp cá nhân có thể thực hiện kê khai và nộp thuế thuận lợi.

 

Để xác định chính xác thuế TNCN cần lưu ý một số điểm sau:

 

- Cập nhật các quy định về thuế TNCN mới nhất: quy định về cách tính thuế, thuế suất, quy định về ưu đãi thuế với các đối tượng nộp thuế, quy định về mức giảm trừ gia cảnh…

 

- Liệt kê rõ các khoản thuế TNCN được khấu trừ và kiểm tra đầy đủ chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

 

- Sử dụng phần mềm hỗ trợ tính thuế TNCN để tính nhanh và chính xác mức thuế TNCN phải nộp.

 

- Trường hợp không rõ cách tính cần tham khảo ý kiến và nhờ sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm. 

 

- Ủy quyền quyết toán thuế TNCN (nếu thuộc trường hợp được ủy quyền quyết toán).

 

Việc hiểu rõ về mức thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu và cách tính thuế TNCN giúp cá nhân, đơn vị có thể thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, tránh trường hợp nộp thiếu hoặc nộp thừa thuế, tránh các rủi ro về pháp lý.

 

Ngoài ra, xác định thuế TNCN chính xác là cơ sở để thực hiện quản lý tài chính hiệu quả, có thể dự trù ngân sách để nộp thuế và có kế hoạch đầu tư phù hợp.

 

Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:

 

  • Miền Bắc: 1900.4767
  • Miền Trung, Nam: 1900.4768