Trang chủ Tin tức Tổng hợp quy định quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Tổng hợp quy định quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Bởi: ecn.net.vn - 01/06/2023 Lượt xem: 1309 Cỡ chữ tru cong

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức và cá nhân theo Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành. Dưới đây là chi tiết quyết toán thuế người lao động cần lưu ý.

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

1. Đối tượng quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo tiểu Mục I, Công văn 883/TCT-DNNCN ban hành ngày 24/3/2022 quy định về đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)gồm có.

1.1. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan Thuế

Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN gồm là các nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên mà không đáp ứng điều kiện được ủy quyền quyết toán theo quy định thì phải trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế nếu:

  • Có số thuế phải nộp thêm;
  • Hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

1.2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền.

1.3. Đối với ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng ủy quyền quyết toán thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

2. Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với từng đối tượng nộp thuế

Với từng đối tượng khác nhau sẽ nộp hồ sơ khai quyết toán thuế khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân chi tiết đối với cá nhân và tổ chức.

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN.

2.1. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo tiểu mục 1, Mục IV Công văn 883/TCT-DNNCN quy định về khai quyết toán thuế thì hồ sơ khai quyết toán thuế như sau.

2.1.1. Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế

Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN và phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN (ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính);
  • Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
  • Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
  • Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
  • Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III công văn này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

2.1.2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN gồm có các giấy tờ sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Các phụ lục bảng kê ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. gồm:

  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN;
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN;
  • Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.

2.1.3. Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán

Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ kỳ tính thuế năm 2021 theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

2.2. Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN thì bổ sung hồ sơ cụ thể như sau:
- Nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế mà không phải nộp Tờ khai bổ sung.
- Bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:

  • Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm áp dụng đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán.
  • Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng áp dụng với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải.

2.3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được quy định như sau:

2.3.1. Đối với tổ chức trả thu nhập

Tổ chức trả thu nhập nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.

2.3.2. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan Thuế

Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan Thuế nơi nộp hồ sơ như bảng sau:

TRƯỜNG HỢP

ĐIỀU KIỆN

NƠI NỘP HỒ SƠ

Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi thuộc diện tự khai thuế trong năm

 

Cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Nếu cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ

Xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm

Nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm

Không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm

Cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên

Đã tính giảm trừ gia cảnh

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập nơi đã tính giảm trừ gia cảnh.

Thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh

Cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng

Thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh

Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

 

Nếu cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào

Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

 

 

Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên

- Trường hợp không ký hợp đồng lao động

- Ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng,

-Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10%

Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

 

Cá nhân tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào

Cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

 

 

2.3.3. Cá nhân cư trú trực tiếp quyết toán thuế TNCN có hồ sơ đề nghị giảm thuế

Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế có hồ sơ đề nghị giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế chính là cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ giảm thuế. Cơ quan thuế xử lý hồ sơ giảm thuế có trách nhiệm xử lý hồ sơ quyết toán thuế theo quy định.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

Thời hạn nộp hồ sơ khai Quyết toán thuế TNCN được thực hiện theo Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội (hướng dẫn tại Mục V Công văn 883/TCT-DNNCN) cụ thể như sau.

Thời gian khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Thời gian khai quyết toán thuế TNCN.

2.4.1. Đối với tổ chức trả thu nhập:

Đối với tổ chức trả thu nhập thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

2.4.2. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế:

Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Lưu ý: Nếu thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn trong trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì.

3. Những lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân, tổ chức cần nắm được hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân và lưu ý quan trọng để xử lý trong các tình huống phát sinh đặc biệt.

3.1. Đối tượng không phải quyết toán thuế

Theo hướng dẫn quyết toán thuế TNCN của Tổng cục thuế thì các đối tượng sau đây không phải quyết toán thuế TNCN.
Đối với cá nhân:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công trong các trường hợp sau đây không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
- Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
- Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo;
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thỏa mãn điều kiện:

  • Ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị;
  • Có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%;
  • Không có yêu cầu quyết toán thuế thì không phải quyết toán thuế.

- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động
Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phải quyết toán thuế TNCN bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân trong năm không phát sinh trả thu nhập;
  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trọn năm dương lịch.

3.2. Trường hợp quyết toán thuế TNCN online

Có rất nhiều các lưu ý trong khi thực hiện quyết toán thuế. Đặc biệt nhiều trường hợp hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà không hướng dẫn phần quyết toán online.

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân online
Quyết toán thuế TNCN online.

Cả cá nhân và tổ chức đều có thể thực hiện quyết toán thuế TNCN online:

  • Trường hợp cá nhân khai và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN tại website: https://canhan.gdt.gov.vn thì hệ thống có chức năng hỗ trợ xác định cơ quan thuế quyết toán dựa trên thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm do cá nhân kê khai.
  • Sau khi làm thủ tục khai quyết toán thuế TNCN, cá nhân phải in mẫu “02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN” nộp cho cơ quan thuế nộp cho cơ quan thuế để làm hồ sơ khấu trừ thuế.
  • Muốn khai thuế online máy tính người dùng tải về ứng dụng iTaxViewer (là phần mềm đọc tờ khai thuế điện tử định dạng XML do Tổng cục Thuế phát hành) cài đặt trên máy để mở file tờ khai thuế.

3.3. Tính mức giảm trừ gia cảnh

Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 được quy định tại Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể như sau:

  • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc. Nếu người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
Thông qua hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích. Các cá nhân tổ chức thuộc đối tượng phải quyết toán thuế đặc biệt lưu ý tránh sai sót, nhầm lẫn dẫn đến bị phạt hành chính.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

  • Miền Bắc: 1900 4767
  • Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768