Trang chủ Tin tức Mức giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc

Mức giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc

Bởi: ecn.net.vn - 16/12/2024 Lượt xem: 81 Cỡ chữ tru cong

Mục đích của giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc để hỗ trợ cho những cá nhân có gánh nặng gia đình, giúp giảm số tiền thuế phải nộp. Vậy, hiện nay mức giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc là bao nhiêu? Khi quyết toán thuế TNCN người nộp thuế cần đặc biệt lưu ý để bảo vệ lợi ích của mình. 

 

Mức giảm trừ thuế TNCN

Mức giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc năm 2024.

 

1. Quy định hiện hành về mức giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc 

 

Theo quy định tại Điều 9, Thông tư 111/2023/TT-BTC (được sửa đổi tại Khoản 6, Điều 25, Thông tư 92/2015/TT-BTC) giảm trừ gia cảnh bao gồm 2 loại:

 

- Giảm trừ giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế.

 

- Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

 

Giảm trừ cho người phụ thuộc được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công.

 

Sau khi tính giảm trừ cho người phụ thuộc sẽ làm giảm tiền thuế TNCN phải nộp.

 

Mức giảm được áp dụng đối với mỗi người phụ thuộc hiện nay là 4,4 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ban hành ngày 2/6/2020 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020).

 

>> Tham khảo: Sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?

 

2. Người phụ thuộc gồm những ai?

 

Việc xác định đúng đối tượng người phụ thuộc sẽ giúp người nộp thuế giảm số tiền thuế phải nộp. Tuy nhiên, người phụ thuộc phải đảm bảo thuộc các đối tượng theo quy định của pháp luật.

 

2.1. Người phụ thuộc 

 

Tại Điểm d, Khoản 1, Điều 9, Thông tư 111/2023/TT-BTC quy định rõ người phụ thuộc khi tính giảm trừ gia cảnh. Các đối tượng người phụ thuộc được thống kê chi tiết theo bảng sau:

 

Đối tượng người phụ thuộc

Chi tiết

Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng.

 

- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng)

- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động

- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.

a) Nếu trong độ tuổi lao động thì đáp ứng đồng thời điều kiện sau:

- Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

- Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

b) Đối với người ngoài độ tuổi lao động thì thuộc 1 trong 2 trường hợp:

- Không có thu nhập

- Có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ của người nộp thuế

- Cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của người nộp thuế.

- Cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế.

- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng gồm:

+ Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

+ Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

 

Lưu ý:

 

Người khuyết tật, không có khả năng lao động là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Phần mềm hóa đơn điện tử.

 

2.2. Điều kiện để được giảm trừ thuế TNCN 

 

Để được giảm trừ thuế TNCN thì người nộp thuế và người phụ thuộc cần đảm bảo các điều kiện giảm trừ.

 

(1) Điều kiện đối với người nộp thuế

 

Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu đáp ứng điều kiện:

 

- Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

 

- Có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

 

(2) Điều kiện giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc

 

- Người phụ thuộc phải có quốc tịch Việt Nam hoặc thường trú tại Việt Nam.

 

- Người phụ thuộc phải phụ thuộc vào kinh tế của người nộp thuế.

 

- Có các giấy tờ chứng minh mối quan hệ và tình trạng phụ thuộc.

 

>> Tham khảo: Thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần.

 

3. Địa điểm và thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

 

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

 

Địa điểm và thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 9, Thông tư 111/2023/TT-BTC.

 

(1)  Địa điểm

 

- Địa điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được là nơi người nộp thuế nộp bản đăng ký người phụ thuộc.

 

- Trường hợp người nộp thuế nộp cho tổ chức, đơn vị trả thu nhập được cá nhân ủy quyền quyết toán thuế. Khi này tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và xuất trình khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế.

 

>> Tham khảo: Cách xử lý số thuế TNCN nộp thừa năm trước.

 

(2) Thời gian nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

 

- Thời gian nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc).

 

- Nếu người nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc trong thời gian quy định sẽ không được tính giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.

 

Lưu ý:

 

- Giấy tờ chứng minh: Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ chứng minh mối quan hệ và tình trạng phụ thuộc của người phụ thuộc để được cơ quan thuế chấp nhận.

 

- Thay đổi về số lượng người phụ thuộc: Nếu trong năm có sự thay đổi về số lượng người phụ thuộc, bạn cần thông báo cho cơ quan thuế để được điều chỉnh số tiền giảm trừ.

 

Việc nắm rõ quy định về mức giảm trừ thuế TNCN đối với người phụ thuộc sẽ giúp bạn tính toán chính xác số thuế phải nộp và tận dụng tối đa các ưu đãi mà pháp luật quy định.

 

Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:

 

  • Miền Bắc: 1900.4767
  • Miền Trung, Nam: 1900.4768