Tổng hợp nhóm ngành không phải nộp thuế doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần biết

Bởi: ecn.net.vn - 12/12/2025 Lượt xem: 38 Cỡ chữ tru cong

Bên cạnh các nhóm ngành thuộc diện bắt buộc phải nộp thuế, pháp luật Việt Nam có quy định rõ về một số nhóm ngành không phải nộp thuế. Điều này nhằm khuyến khích đầu tư, hỗ trợ phát triển xã hội và giảm gánh nặng tài chính cho các đối tượng đặc thù. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nắm rõ danh mục các nhóm ngành không phải nộp thuế giúp chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính, kê khai và tuân thủ nghĩa vụ thuế đúng quy định.

Nhóm ngành không phải nộp thuế
Các nhóm ngành không phải nộp thuế.

Mục Lục

1. Nhiều loại thuế đánh lên hàng hóa dịch vụ

2. Các nhóm ngành không phải nộp thuế

2.1. Các nhóm ngành không phải nộp thuế GTGT

2.2. Các nhóm ngành không phải nộp thuế TNDN

2.3. Các nhóm thu nhập không phải nộp thuế TNCN

3. Lưu ý khi xác định các nhóm ngành không chịu thuế

1. Nhiều loại thuế đánh lên hàng hóa dịch vụ

Tại Việt Nam, hàng hóa, dịch vụ có thể bị áp một hoặc nhiều các loại thuế khác nhau bao gồm các loại thuế chủ yếu như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Mỗi sắc thuế đều có phạm vi và đối tượng miễn trừ riêng được quy định cụ thể trong các luật thuế chuyên ngành như:

- Luật Thuế giá trị gia tăng.

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Luật Thuế thu nhập cá nhân.

- Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

- Các văn bản hướng dẫn liên quan.

Tùy thuộc vào bản chất hoạt động và mục tiêu chính sách kinh tế xã hội từng thời kỳ chính sách áp thuế đối với mỗi nhóm ngành có thể thay đổi. Điều này tác động đến các nhóm ngành phát triển hoặc bị hạn chế nhằm mục tiêu quản lý hiệu quả nền kinh tế của Nhà nước.

2. Các nhóm ngành không phải nộp thuế

Theo quy định hiện hành, các loại thuế khác nhau sẽ có các nhóm ngành không phải nộp thuế khác nhau. Các loại thuế được quan tâm phổ biến bao gồm thuế giá trị gia tăng (thuế VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

2.1. Các nhóm ngành không phải nộp thuế GTGT

Căn cứ theo quy định tại Điều 5, Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 181/2025/NĐ-CP) các nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm các nhóm ngành sau:

(1) Nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ đời sống xã hội

- Hàng hóa xuất nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh (hàng viện trợ, nhân đạo…) theo quy định

- Dịch vụ y tế, thú y bao gồm khám chữa bệnh, phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người và động vật.

- Dịch vụ giáo dục đào tạo, dạy nghề, bao gồm cả dạy học theo chương trình chính quy và đào tạo ngắn hạn.

- Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm học sinh, sinh viên.

(2) Nhóm sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp chưa qua chế biến

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, đánh bắt hải sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường: rau, củ, hoa, cá,…

- Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp như cày bừa, thu hoạch, tưới tiêu, phòng trừ sâu bệnh.

- Muối thô, muối nước biển, muối mỏ chưa qua chế biến.

Thuế GTGT nông sản
Thu nhập từ nông nghiệp chưa qua chế biến không phải nộp thuế GTGT.

(3) Nhóm hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán

- Dịch vụ tín dụng, cho vay, chuyển tiền, bảo lãnh, phát hành thẻ tín dụng.

- Hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm môi giới, tư vấn, lưu ký, quản lý quỹ.

- Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.

(5) Nhóm chuyển nhượng, bất động sản đặc thù

- Chuyển quyền sử dụng đất giữa người thân trong gia đình.

- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định.

(6) Nhóm hoạt động công ích, an sinh xã hội

- Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo

- Dịch vụ công cộng như chiếu sáng, vệ sinh, thoát nước, tang lễ, duy trì công viên, cây xanh.

- Hoạt động phát thanh, truyền hình, xuất bản, báo chí theo quy định của Nhà nước.

- Dịch vụ phục vụ quốc phòng, an ninh, và hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội.

(7) Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ khác

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

- Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích, Internet phổ cập.

- Vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh.

Tham khảo: Hướng dẫn cách xác định thu nhập chịu thuế TNCN.

2.2. Các nhóm ngành không phải nộp thuế TNDN

Các nhóm, ngành không phải nộp thuế TNDN được quy định tại Điều 4, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (có hiệu lực từ ngày 01/10/2025). Cụ thể các nhóm ngành được miễn thuế bao gồm:

(1) Nhóm thu nhập từ nông, lâm, ngư, diêm nghiệp

- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;

- Thu nhập từ sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản (kể cả trường hợp mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến) ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Thu nhập từ sản xuất muối.

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

(2) Nhóm thu nhập từ khoa học kỹ thuật

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; 

- Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam; 

- Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm bao gồm cả sản xuất thử nghiệm có kiểm soát theo quy định của pháp luật. Thu nhập tại khoản này được miễn thuế tối đa không quá 03 năm.

Thuế TNDN
Thu nhập từ thực hiện hợp nghiên cứu khoa học không phải nộp thuế TNDN.

(3) Nhóm thu nhập từ hoạt động của các đối tượng đặc biệt, hoạt động đặc biệt

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

- Thu nhập từ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đối tượng tệ nạn xã hội.

(4) Nhóm thu nhập nguồn vốn

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, 

- Khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để cổ phần hóa, sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, chuyển nhượng tín chỉ các-bon lần đầu sau khi phát hành của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon; thu nhập từ tiền lãi trái phiếu xanh; thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành

(5) Nhóm thu nhập từ gửi Ngân hàng, hoạt động tín dụng

- Thu nhập (bao gồm cả lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trái phiếu Chính phủ, lãi tín phiếu kho bạc) từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao.

(6) Nhóm thu nhập từ hỗ trợ tài trợ 

- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam;

- Khoản tài trợ nhận được từ doanh nghiệp không có quan hệ liên kết, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; khoản hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước và từ Quỹ hỗ trợ đầu tư do Chính phủ thành lập; khoản bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

(7) Nhóm thu nhập khác

- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó.

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Nhóm thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.

Bài viết tham khảoTra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCNQuyết toán thuế tncn.

2.3. Các nhóm thu nhập không phải nộp thuế TNCN

Thu nhập từ phúc lợi
Nhóm thu nhập từ phúc lợi an sinh xã hội không phải nộp thuế.

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hiện hành và dự thảo sửa đổi năm 2025, các nhóm thu nhập không chịu thuế TNCN là những khoản thu nhập được pháp luật miễn thuế nhằm đảm bảo chính sách an sinh xã hội, khuyến khích đầu tư, phát triển giáo dục – khoa học – công nghệ và hỗ trợ người dân trong một số trường hợp đặc biệt. Cụ thể, có thể chia thành các nhóm chính sau:

(1) Nhóm thu nhập từ phúc lợi, an sinh xã hội

- Thu nhập từ tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc Quỹ hưu trí tự nguyện chi trả.

- Trợ cấp xã hội, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, ốm đau theo quy định.

- Khoản tiền nhận được từ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác (không thuộc bảo hiểm kinh doanh đầu tư tài chính).

(2) Nhóm thu nhập từ hoạt động lao động, sản xuất kinh doanh được miễn thuế

- Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

- Thu nhập từ hộ kinh doanh có doanh thu dưới ngưỡng chịu thuế TNCN (theo quy định của cơ quan thuế từng thời kỳ).

(3) Nhóm thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng, cho đặc biệt

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ chồng, cha mẹ với con, ông bà với cháu, anh chị em ruột theo quy định của pháp luật

- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng giữa các đối tượng thân nhân nêu trên.

(4) Nhóm thu nhập mang tính hỗ trợ, khuyến khích

- Học bổng từ ngân sách Nhà nước hoặc từ các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định.

- Giải thưởng quốc gia, quốc tế được Nhà nước Việt Nam công nhận.

- Tiền thưởng kèm theo danh hiệu Nhà nước phong tặng (Anh hùng Lao động, Nghệ sĩ Nhân dân, Chiến sĩ thi đua, v.v.).

(5) Nhóm thu nhập khác được miễn thuế theo chính sách ưu đãi

- Tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Nhà nước khi thu hồi đất.

- Thu nhập của nhà đầu tư nước ngoài trong các hợp đồng dầu khí, khí đốt theo quy định riêng của Chính phủ.

- Khoản tiền nhận được từ các quỹ từ thiện được cấp phép hợp pháp.

Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN tập trung vào mục tiêu bảo vệ đời sống người dân, khuyến khích học tập, lao động, khuyến khích đầu tư và bảo đảm công bằng xã hội. Việc nắm rõ nhóm thu nhập này giúp cá nhân kê khai thuế chính xác, tránh nộp thừa và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Bài viết tham khảoKhấu trừ thuế TNCN là gì?

3. Lưu ý khi xác định các nhóm ngành không chịu thuế

Doanh nghiệp và cá nhân khi xác định các nhóm ngành, lĩnh vực hoặc hoạt động không chịu thuế, dù là thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN hay các khoản thuế phí khác cần đặc biệt chú ý đến các nguyên tắc và điều kiện pháp lý cụ thể. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

- Đối chiếu với các văn bản pháp lý, việc xác định phải dựa trên các quy định rõ ràng.

- Một số ngành hoặc hoạt động chỉ được xem là không chịu thuế khi đáp ứng đủ điều kiện nhất định (Ví dụ: đối với nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, hàng hóa phải chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường mới thuộc đối tượng không chịu thuế).

- Thường xuyên cập nhật quy định mới do chính sách thuế thường được điều chỉnh, bổ sung hàng năm để phù hợp với tình hình kinh tế – xã hội.

- Phân biệt rõ không chịu thuế và miễn thuế: Không chịu thuế không đồng nghĩa với “miễn thuế”.

+ Không chịu thuế: tức là không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật thuế, nên không phải kê khai – nộp thuế.

+ Miễn thuế: thuộc diện chịu thuế nhưng được miễn, giảm theo chính sách ưu đãi.

- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, giấy phép, hợp đồng, chứng nhận ngành nghề chứng minh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế

Thông qua việc nắm rõ các nhóm ngành không phải nộp thuế sẽ giúp doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh tuân thủ đúng quy định pháp luật, mà còn tối ưu chi phí, quản trị tài chính hiệu quả.

Trường hợp chưa có kinh nghiệm trong việc xác định có thể nhờ sự trợ giúp của các chuyên gia kinh tế, chuyên gia thuế, người có kinh nghiệm để đảm bảo áp dụng chính xác và tránh sai sót trong quá trình kê khai, quyết toán.

Thu Hương.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử ECN được phát triển bởi Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn. Với các tính năng ưu việt Phần mềm ECN hỗ trợ doanh nghiệp lập, quản lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử hiệu quả, cụ thể:

Cung cấp đầy đủ biểu mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định pháp luật;

Hỗ trợ tổng hợp báo cáo, nộp bảng kê sử dụng chứng từ tiện lợi;

Dễ dàng xử lý chứng từ đã lập khi có sai sót;

Đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định hiện hành về chứng từ thuế TNCN điện tử;

Tra cứu thông tin và lưu trữ chứng từ dễ dàng.

Để được dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ECN, Quý doanh nghiệp, đơn vị vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 24/7: Miền Bắc: 1900 4767, Miền Nam - Miền Trung: 1900 4768.