Phương pháp tính thuế TNCN rút gọn đối với thu nhập từ tiền lương tiền công
Phương pháp tính thuế TNCN rút gọn đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng phổ biến nhằm đơn giản hóa quy trình tính toán và giúp người nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết hy vọng sẽ hữu ích cho người cần.
Phương pháp tính thuế TNCN rút gọn.
1. Công thức chung tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất. Theo Khoản 1, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
(2) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn.
Lưu ý:
(i) Thu nhập tính thuế:
- Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
- Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.
>> Tham khảo: Biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần.
(ii) Thuế suất:
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Như vậy, để tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương tiền công cần căn cứ theo thu nhập tính thuế và biểu thuế lũy tiến từng phần. Trường hợp người nộp thuế cao sẽ phải xác định thuế TNCN phải nộp ở từng bậc thuế của mình để tính ra số thuế phải nộp cuối cùng.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
2. Phương pháp tính thuế TNCN rút gọn đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh khi tính thuế TNCN thì người tính bắt buộc phải tính số thuế TNCN ở từng bậc thuế để tính số phải nộp cuối cùng. Tuy nhiên khi áp dụng phương pháp tính thuế TNCN rút gọn sẽ giúp người nộp thuế tính được số thuế TNCN phải nộp cuối cùng nhanh hơn rất nhiều.
Cụ thể người nộp thuế áp dụng Biểu tính thuế rút gọn tại Phụ lục: 01/PL-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể, Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
Theo Biểu tính thuế rút gọn người nộp thuế chỉ cần xác định thu nhập tính thuế theo tháng và bậc thuế để áp dụng công thức tính tổng thuế TNCN tương ứng là đã có thể tính ra số thuế phải nộp.
Ví dụ cách tính thuế TNCN rút gọn.
2.1. Ví dụ áp dụng phương pháp tính thuế TNCN rút gọn
Ví dụ 1:
Ông X có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng. Ông X phải đóng 7% bảo hiểm xã hội và 1,5% bảo hiểm y tế trên tổng tiền lương. Ngoài ra, ông X có 2 con thuộc đối tượng phụ thuộc được giảm trừ khi tính thuế.
Tính thuế TNCN của ông X tạm nộp trong tháng theo phương pháp tính thuế TNCN rút gọn.
TA CÓ:
Thu nhập chịu thuế của ông X là: 40 triệu đồng.
Các khoản giảm trừ của ông X là:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng
- Giảm trừ cho 2 con là đối tượng phụ thuộc: 4,4 x 2 = 8,8 triệu đồng:
- Tiền BHXH, BHYT: 40 x (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng.
- Tổng các khoản được giảm trừ của Ông X là: 11 + 8,8 + 3,4 = 23,2 triệu đồng.
Thu nhập tính thuế của Ông X là: 40 - 23,2 = 16,8 triệu đồng.
>> Tham khảo: Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2024.
2.2. Áp dụng công thức tính thuế TNCN phải nộp theo phương pháp rút gọn:
Thu nhập tính thuế trong tháng 16,8 triệu đồng tương ứng thuộc mức thuế suất bậc 3. Áp dụng công thức tính thuế TNCN: 15% TNTT - 0,75 trđ ta có thuế TNCN phải nộp của ông X trong tháng như sau: 16,8 x 15% - 0,75 = 1,77( triệu đồng).
2.3. Trường hợp không áp dụng phương pháp tính thuế rút gọn:
Xét ví dụ 1:
Trường hợp không tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn người nộp sẽ phải tính thuế phải nộp ở từng bậc thuế. Cụ thể:
- Mức thuế TNCN Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng có thuế suất 5% => Mức thuế bậc 1 phải đóng là: 5 × 5% = 0,25 triệu đồng.
- Mức thuế TNCN Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng có thuế suất 10% => Mức thuế bậc 2 phải đóng là: (10 - 5) x 10% = 0,5 triệu đồng.
- Mức thuế TNCN Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng có thuế suất 15% => Mức thuế bậc 3 phải đóng là: (16,8 - 10) x 15% = 1,02 triệu đồng.
Tổng số thuế TNCN ông X phải tạm nộp trong tháng là: 0,25 + 0,5 + 1,02 = 1,77 triệu đồng.
Trên đây là hướng dẫn phương pháp tính thuế TNCN rút gọn đối với thu nhập từ tiền lương tiền công và ví dụ cụ thể. Hy vọng sẽ giúp người nộp thuế tính thuế TNCN nhanh chóng thuận lợi.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768