Trang chủ Tin tức Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN: Hướng dẫn chi tiết

Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN: Hướng dẫn chi tiết

Bởi: ecn.net.vn - 21/10/2024 Lượt xem: 728 Cỡ chữ tru cong

Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN là mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mẫu tờ khai mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ tài chính và hiện là mẫu chính thức được sử dụng kê khai nộp cho cơ quan thuế. 

 

Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN

Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN.

 

1. Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN dùng làm gì?

 

Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN (Mẫu 05/KK-TNCN) là mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân đã chi trả cho người lao động trong một kỳ tính thuế (tháng hoặc quý).

 

Ý nghĩa của tờ khai thuế 05/KK-TNCN:

 

- Thực hiện thủ tục pháp lý: Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai này theo quy định của pháp luật thuế.

 

- Đảm bảo tính minh bạch: Kê khai đầy đủ và chính xác các khoản thuế từ tiền công, tiền lương giúp cơ quan thuế có cơ sở để quản lý thuế và kiểm tra tình hình thu nhập của cá nhân.

 

- Tránh các rủi ro: Tránh bị phạt hành chính nếu không khai báo hoặc khai báo không đúng.

 

>> Tham khảo: Hướng dẫn nộp thuế TNCN chi tiết đối với trường hợp trực tiếp khai thuế.

 

2. Mẫu TNCN 05/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

 

Mẫu tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN

Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN

 

Mẫu 05/KK-TNCN là một trong những mẫu tờ khai thuế TNCN được doanh nghiệp sử dụng phổ biến để khai thuế. Mẫu 05/KK-TNCN được quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

 

Mẫu tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN gồm 2 phần chính:

 

- Thông tin về người kê khai gồm: thông tin về người khai thuế; thông tin về đại lý thuế (nếu có).

 

- Thông tin chi tiết liên quan đến người lao động và các khoản thu tính thuế gồm: Tổng số người lao động; tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế; tổng số thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân; tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí; tổng thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế; tổng số thuế TNCN đã khấu trừ.

 

>> Tham khảo: Thời gian nộp tờ khai thuế TNCN được quy định thế nào?

 

3. Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN

 

 

Kê khai tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN thế nào?

Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN.

 

Kê khai tờ khai thuế là một trong những công việc quan trọng đảm bảo cho việc nộp thuế được thực hiện đầy đủ, bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp.

 

Dưới đây là hướng dẫn giúp cá nhân, đơn vị có thể lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN một cách nhanh chóng, chính xác.

 

Phần I: Đối với phần thông tin chung

 

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo tháng, năm hoặc quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. (Kỳ tính thuế là kỳ tháng hoặc kỳ quý. Kiểm tra việc tồn tại ở tờ khai tháng/quý trùng).

 

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

 

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

 

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

 

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

 

[06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

 

[09], [10], [11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu không có thì bỏ trống).

 

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

 

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

 

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

 

[15] Phân bổ số thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

 

Phần II: Đối với phần kê khai các chỉ tiêu của bảng

 

[16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

 

[17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

 

[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].

 

[19] Cá nhân cư trú: Là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

 

[20] Cá nhân không cư trú: Là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

 

[21] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [21] = [22] + [23].

 

[22] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.

 

[23] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.

 

[24] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

 

[25] Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Kê khai Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh).

 

[26]Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [26] = [27]+[28].

 

[27] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.

 

[28] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.

 

[29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Chỉ tiêu [29] = [30] + [31].

 

[30] Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.

 

[31] Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.

 

[32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [32] = [24] x 10%.

 

>> Tham khảo: Cách tính thuế TNCN người nước ngoài không cư trú.

 

4. Các bước thực hiện kê khai mẫu 05/KK-TNCN

 

Sau khi tìm hiểu rõ về tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN thực hiện các bước kê khai như sau:

 

Bước 1: Tải mẫu tờ khai

 

Kế toán tải mẫu tờ khai 05/KK-TNCN từ trang web của Tổng cục Thuế hoặc các trang web cung cấp dịch vụ kế toán. Bên cạnh đó, kế toán cũng có thể lấy mẫu kê khai trực tiếp trên phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN của các nhà cung cấp.

 

Bước 2: Điền đầy đủ thông tin

 

Điền chính xác và đầy đủ các thông tin vào các ô tương ứng trên tờ khai.

 

Bước 3: Kiểm tra lại thông tin

 

Sau khi điền xong, kế toán cần kiểm tra lại thông tin một lần nữa để đảm bảo không có sai sót.

 

Bước 4: Nộp tờ khai

 

Kế toán có thể nộp tờ khai trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua mạng thông qua các phần mềm kê khai thuế TNCN giúp việc kê khai nhanh chóng thuận lợi hơn.

 

Trên đây là hướng dẫn kê khai tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN, cá nhân và đơn vị lưu ý ghi cẩn thận, chính xác các chỉ tiêu. Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi nộp cho cơ quan thuế.

 

Để tham khảo thêm về phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ tới ECN để được tư vấn viên hỗ trợ theo hotline:

 

  • Miền Bắc: 1900.4767
  • Miền Trung, Nam: 1900.4768