Các thuật ngữ thuế TNCN trong tiếng Anh là gì? Cách tính thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài
Việc đóng thuế TNCN là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Thuế TNCN tiếng Anh là gì? Cách tính thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của ECN nhé!
Thuế TNCN trong tiếng Anh là gì?
1. Thuế TNCN tiếng Anh là gì?
Trước tiên, để hiểu thuế TNCN tiếng Anh là gì, cần biết khái niệm thuế TNCN. Hiểu đơn giản, thuế TNCN là khoản tiền được đánh trực tiếp dựa trên thu nhập của cá nhân từ tiền công, tiền lương hoặc các nguồn thu khác sau khi đã trừ các khoản miễn thuế.
Thuế TNCN được xác định dựa trên nguyên tắc công bằng, không đánh vào các cá nhân có thu nhập thấp. Người có thu nhập càng cao thì số thuế TNCN phải nộp càng lớn.
Thuế TNCN tiếng Anh là “Personal income tax” viết tắt là PIT. Trong tiếng Anh, thuế TNCN được định nghĩa như sau: “The personal income tax is a tax levied on the wages, salaries, dividends, interest, and other income a person earns throughout the year, after deducting tax- exempt income. The tax is generally imposed by the government in which the income is earned.
Personal income tax is a tax that changes according to the income of the individual taxpayer. The higher the individual’s income, the higher the amount of personal income tax payable.”
>> Có thể bạn quan tâm: Lương bao nhiêu thì đóng thuế TNCN - cập nhật mới nhất.
2. Một số thuật ngữ tiếng Anh thường được dùng khi tính thuế TNCN
Dưới đây là một số thuật ngữ tiếng Anh thường được sử dụng khi tính thuế TNCN cho người lao động.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Assessable income |
Thu nhập tính thuế |
Benefits |
Phụ cấp
|
Compulsory insurance (Social insurance, health insurance, unemployment insurance) |
Bảo hiểm bắt buộc (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) |
Deductions |
Các khoản giảm trừ |
Dependant |
Người phụ thuộc |
Family Circumstance Deductions |
Giảm trừ gia cảnh |
Income from real estate transfer |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
Income from capital transfer |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Income from capital investment |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
Income from franchising |
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại |
Non- resident |
Cá nhân không cư trú |
Progressive tax table |
Biểu thuế lũy tiến từng phần |
Remunerations |
Tiền công |
Resident |
Cá nhân cư trú |
Taxable income |
Thu nhập chịu thuế |
Tax-free income |
Thu nhập miễn thuế |
Taxpayers |
Đối tượng nộp thuế |
Tax Period |
Kỳ tính thuế |
Tax Rate |
Thuế suất |
Tax Registration |
Đăng ký thuế |
Tax Statement |
Khai thuế |
Wages |
Tiền lương |
3. Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài như thế nào?
Để tính thuế TNCN cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cần xác định rõ người đó là cá nhân cư trú hay không cư trú.
3.1. Cách xác định người nước ngoài là cá nhân cư trú hay không cư trú
3.1.1. Cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên, hoặc có nơi ở tại Việt Nam thường xuyên được quy định như sau:
- Có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch, hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam (ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày).
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp dưới đây:
+ Có nơi ở thường xuyên: Là nơi thường trú ghi trong thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp thẻ tạm trú do Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ công an cấp.
+ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
3.1.2. Cá nhân không cư trú
Cá nhân không cư trú là cá nhân không thuộc các trường hợp trên.
3.2. Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài
3.2.1. Người nước ngoài là cá nhân không cư trú
Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân không cư trú là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Người nước ngoài là cá nhân không cư trú.
Cách tính thuế TNCN của cá nhân không cư trú được xác định theo công thức dưới đây:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%.
3.2.2. Người nước ngoài là cá nhân cư trú
- Trường hợp người nước ngoài có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng, hoặc trên văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
- Trường hợp cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế: Thuế TNCN sẽ được khấu trừ theo Biểu thuế toàn phần.
Trên đây là cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài. Hy vọng qua bài viết, quý độc giả đã hiểu rõ thuế TNCN tiếng Anh là gì và một số thông tin liên quan đến thuế TNCN cho người nước ngoài.
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768