Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài chính xác nhất 2023
Tính thuế TNCN với người nước ngoài là mối quan tâm của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Để xác định nghĩa vụ thuế phát sinh tại Việt Nam, cần căn cứ vào việc cá nhân đó là cá nhân cư trú hay không cư trú. Bài viết dưới đây của ECN sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ về cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài chính xác nhất.
Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài chính xác nhất 2023.
1. Tính thuế TNCN với người nước ngoài là cá nhân cư trú
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân cư trú là cá nhân đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 01 năm dương lịch, hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (có thể đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê theo hợp đồng dài hạn để ở).
1.1. Khi nào cá nhân cư trú phải nộp thuế TNCN?
Theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 và Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức lương phải nộp thuế TNCN của cá nhân cư trú như sau:
- Trường hợp không có người phụ thuộc: Người nước ngoài ký hợp đồng lao động từ 03 tháng lên thì chỉ phải nộp thuế TNCN nếu có thu nhập từ tiền công, tiền lương trên 11 triệu đồng/tháng.
- Trường hợp có 1 người phụ thuộc: Nếu thu nhập tiền lương, tiền công trên 15,4 triệu đồng/tháng.
- Cứ thêm 1 người phụ thuộc thì chỉ phải nộp thuế TNCN nếu thu nhập tăng thêm 4,4 triệu đồng/tháng.
Người nước ngoài là cá nhân cư trú khi nào?
1.2. Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài là cá nhân cư trú
Người nước ngoài là cá nhân cư trú, khi tính thuế TNCN sẽ xác định theo biểu lũy tiến từng phần. Cụ thể:
Theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 111/2013/TT-BTC, số tiền thuế TNCN mà người nước ngoài phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thuế suất (2) x Thu nhập tính thuế (1).
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
Thu nhập chịu thuế thì được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế.
(2) Thuế suất theo lũy tiến từng phần
Thuế suất áp dụng đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên theo phương pháp lũy tiến từng phần gồm 07 bậc thuế khác nhau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
Tính số thuế phải nộp (triệu đồng) |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 |
5 |
0 triệu đồng + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng |
10% TNTT – 0,25 triệu đồng |
3 |
Trên 10 dưới 18 |
15 |
0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng |
15% TNTT – 0,75 triệu đồng |
4 |
Trên 18 dưới 32 |
20 |
1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng |
20% TNTT – 1,65 triệu đồng |
5 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng |
25% TNTT – 4,75 triệu đồng |
6 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng |
30% TNTT – 9,75 triệu đồng |
7 |
Trên 80 |
35 |
18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng |
35% TNTT – 18,15 triệu đồng |
2. Tính thuế TNCN với người nước ngoài là cá nhân không cư trú
Người nước ngoài là cá nhân không cư trú khi không đáp ứng đủ các điều kiện của cá nhân cư trú.
2.1. Mức lương phải nộp thuế TNCN
Cá nhân không cư trú phải nộp thuế TNCN khi phát sinh thu nhập chịu thuế (có thu nhập từ tiền công, tiền lương). Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
Lưu ý: Cá nhân không cư trú không được tính giảm trừ gia cảnh, chỉ được trừ các khoản đóng góp như: từ thiện, nhân đạo, khuyến học, bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
2.2. Cách tính thuế đối với cá nhân không cư trú
Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài là cá nhân không cư trú.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN với người nước ngoài là cá nhân không cư trú được xác định theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế.
Trong đó, thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Thu nhập chịu thuế được xác định bằng tổng tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
- Thời điểm xác định tính thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức/cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
- Cá nhân làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì xác định thu nhập chịu thuế theo công thức sau:
+ Người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày làm việc tại Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày làm việc trong năm |
+ Người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày có mặt ở Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
365 ngày |
Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ:
Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7
- Miền Bắc: 1900 4767
- Miền Trung, Miền Nam: 1900 4768